Dịch + Giải thích từ mới Passage "Let’s Go Bats" IELTS READING

· Reading,Cam,Environment

Bên cạnh Phân tích và sửa chi tiết đề thi IELTS SPEAKING 4/8/2020 [Audio+Transcript], IELTS TUTOR cung cấp dịch + giải thích từ mới Passage "Let’s Go Bats" IELTS READING.

I. Kiến thức liên quan

II. Dịch + Giải thích từ mới Passage "Let’s Go Bats" IELTS READING

Let’s Go Bats

Bài đọc thuộc chương trình học của lớp IELTS ONLINE READING 1 KÈM 1 của IELTS TUTOR

A. Bats have a problem: how to find their way around in the dark they hunt at flight, and cannot use light to help them find prey and avoid obstacles. You might say that this is a problem of their own making one that they could avoid simply by changing their habits and hunting by day. But the daytime economy is already heavily exploited by other creatures such as birds. Given that there is a living to be made at night, and given that alternative daytime trades are thoroughly occupied, natural selection has favored bats that make a go of the night-hunting trade. It is probable that the nocturnal trades go way back in the ancestry of all mammals. In the time when the dinosaurs dominated the daytime economy, our mammalian ancestors probably only managed to survive at all because they found ways of scraping a living at night. Only after the my stenos mass extinction of the dinosaurs about 65 million years ago were our ancestors able to emerge into the daylight in any substantial numbers.

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Tìm hiểu về loài dơi
    • Dơi có một vấn đề: làm thế nào để tìm đường đi xung quanh trong bóng tối mà chúng bay đi săn và không thể sử dụng ánh sáng để giúp chúng tìm con mồi và tránh chướng ngại vật. Bạn có thể nói rằng đây là vấn đề do chính chúng tạo ra mà chúng có thể tránh được đơn giản bằng cách thay đổi thói quen và săn bắn theo ngày. Nhưng nền kinh tế ban ngày đã bị khai thác nặng nề bởi các sinh vật khác như chim. Vì có một cuộc sống được tạo ra vào ban đêm và vì các hoạt động trao đổi thay thế vào ban ngày đã hoàn toàn bị chiếm đóng, nên chọn lọc tự nhiên đã ưu ái những con dơi thực hiện thành công giao dịch săn mồi vào ban đêm. Có khả năng là các hoạt động trao đổi về đêm đã có từ xa xưa trong tổ tiên của tất cả các loài động vật có vú. Vào thời khủng long thống trị nền kinh tế ban ngày, tổ tiên động vật có vú của chúng ta có lẽ chỉ xoay sở để tồn tại phần nào nhờ chúng đã tìm ra cách kiếm sống lay lắt qua ngày vào ban đêm. Chỉ sau sự tuyệt chủng hàng loạt bí ẩn của loài khủng long khoảng 65 triệu năm trước, tổ tiên của chúng ta mới có thể xuất hiện dưới ánh sáng ban ngày với số lượng đáng kể.

B. Bats have an engineering problem: how to find their way and find their prey in the absence of light. Bats are not the only creatures to face this difficulty today. Obviously, the night-flying insects that they prey on must find their way about somehow. Deep-sea fish and whales have little or no light by day or by night. Fish and dolphins that live in extremely muddy water cannot see because, although there is light, it is obstructed and scattered by the dirt in the water Plenty" of other modern animals make their living in conditions where seeing is difficult or impossible.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Dơi gặp một vấn đề kỹ thuật: làm thế nào để tìm đường và tìm con mồi khi không có ánh sáng. Dơi không phải là sinh vật duy nhất gặp khó khăn này ngày nay. Rõ ràng, những con côn trùng bay đêm mà chúng săn mồi phải tìm đường đi bằng cách nào đó. Cá và cá voi ở biển sâu có rất ít hoặc không có ánh sáng vào ban ngày hoặc ban đêm. Cá và cá heo sống trong nước cực kỳ bùn không thể nhìn thấy vì mặc dù có ánh sáng nhưng nó bị cản trở và phân tán bởi bụi bẩn trong nước. Rất nhiều loài động vật hiện đại khác phải sống trong điều kiện khó nhìn hoặc không thể nhìn thấy.

C. Given the questions of how to manoeuvre in the dark, what solutions might an engineer consider? The first one that might occur to him is to manufacture light, to use a lantern or a searchlight Fireflies and some fish (usually with the help of bacteria) have the power to - manufacture their own light but the process seems to consume a large amount of energy. Fireflies use their light for attracting mates. This doesn't require a prohibitive amount of energy: a male's tiny pinprick of light can be seen by a female from some distance on a dark night since her eyes are exposed directly to the light source itself. However, using light to find one's own way around requires vastly more energy, since the eyes have to detect the tiny fraction of the light that bounces off each part of the scene. The light source must, therefore, be immensely brighter if it is to be used as a headlight to illuminate the path, than if it is to be used as a signal to others. In any event, whether or not the reason is the energy expense, it seems to be the case that with the possible exception of some weird deep-sea fish, no animal apart from man uses manufactured light to find its way about.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Dựa vào những câu hỏi về cách điều khiển trong bóng tối, một kỹ sư có thể cân nhắc những giải đáp nào? Giải đáp đầu tiên anh ta nảy ra là tạo ra ánh sáng, sử dụng đèn lồng hoặc đèn rọi là những con đom đóm và một số loài cá (thường là với sự trợ giúp của vi khuẩn) có khả năng - tạo ra ánh sáng của riêng chúng nhưng quá trình này dường như tiêu tốn một lượng lớn của năng lượng. Đom đóm sử dụng ánh sáng của chúng để thu hút bạn tình. Điều này không đòi hỏi một lượng năng lượng quá lớn: một tia sáng nhỏ xíu của con đực có thể được con cái nhìn thấy từ một khoảng cách nào đó trong đêm tối vì mắt của nó tiếp xúc trực tiếp với chính nguồn sáng đó. Tuy nhiên, việc sử dụng ánh sáng để tìm đường đi của chính mình đòi hỏi nhiều năng lượng hơn, vì mắt phải phát hiện một phần nhỏ ánh sáng phản chiếu từ mọi chỗ của cảnh quan xung quanh. Do đó, nguồn sáng phải sáng hơn rất nhiều, nếu nó được sử dụng như đèn pha để chiếu sáng đường đi, so với khi được sử dụng làm tín hiệu cho người khác. Trong mọi trường hợp, cho dù lý do có phải là chi phí năng lượng hay không, có vẻ như ngoại trừ một số loài cá biển sâu kỳ lạ, không một loài động vật nào ngoại trừ con người sử dụng ánh sáng nhân tạo để tìm đường đi.

D. What else might the engineer think off Well, blind humans sometimes seem to have an uncanny sense of obstacles in their path, it has been given the name’ facial vision', because blind people have reported that Ft feels a bit like the sense of touch, on the face. One report tells of a totally blind boy who could and his tricycle at good speed round the block near his home, using facial vision. Experiments showed that, in fact, facial vision is nothing to do with touch or the front of the face, although the sensation may be referred to the front of the face, like the referred pain in a phantom limb The sensation of facial vision, it turns out really goes in through the ears. Blind people, without even being aware of the fact are actually using echoes of their own footsteps and of other sounds, to sense the presence of obstacles. Before this was discovered, engineers had already built instruments to exploit the principle, for example, to measure the depth of the sea under a ship. After this technique had been invented, it was only a matter of time before weapons designers adapted ft for the detection of submarines. Both sides in the Second World War relied heavily on these devices, under such code names as Asdic (British) and Sonar (American), as wall as Radar (American) or RDF (British), which uses radio echoes rather than sound echoes.

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Giải đáp nào khác mà một kỹ sư có thể nghĩ ra. Chà, những người mù đôi khi dường như có một cảm nhận khác lạ về những chướng ngại vật trên đường đi của họ. Nó được đặt tên là 'thị giác phía trước mặt', bởi vì những người mù đã báo cáo rằng có cảm giác hơi giống cảm giác tiếp xúc trên mặt. Một báo cáo kể về một cậu bé mù hoàn toàn có thể lái chiếc xe ba bánh của mình đi vòng quanh khu nhà gần nhà với tốc độ thoải mái bằng cách sử dụng thị giác phía trước mặt. Các thí nghiệm cho thấy rằng, trên thực tế, thị giác phía trước mặt không liên quan gì đến xúc giác hoặc phía trước mặt, mặc dù cảm giác có thể liên quan đến phía trước mặt, giống như cơn đau được đề cập ở một chi ảo. Cảm giác về thị giác phía trước mặt hóa ra thực sự đi qua tai. Những người mù thậm chí không nhận ra sự thật rằng họ đang sử dụng tiếng vang của bước chân của chính họ và của các âm thanh khác, để cảm nhận sự hiện diện của chướng ngại vật. Trước khi phát hiện ra điều này, các kỹ sư đã chế tạo các dụng cụ để khai thác nguyên lý này, ví dụ, để đo độ sâu của biển dưới tác động của một con tàu. Sau khi kỹ thuật này được phát minh, vấn đề chỉ còn là thời gian trước khi các nhà thiết kế vũ khí điều chỉnh nó để phát hiện tàu ngầm. Cả hai bên trong Chiến tranh thế giới thứ hai đều phụ thuộc rất nhiều vào các thiết bị này, dưới các tên mã như Asdic (Anh) và Sonar (Mỹ), cũng như Radar (Mỹ) hoặc RDF (Anh), sử dụng tiếng vang vô tuyến thay vì tiếng vang âm thanh.

E. The Sonar and Radar pioneers didn’t know it then, but all the world now knows that bats, or rather natural selection working on bats, had perfected the system tens of millions of years earlier, and their radar'" achieves feats of detection and navigation that would strike an engineer dumb with admiration It is technically incorrect to talk about bat'radar1, since they do not use radio waves. It is sonar. But the underlying mathematical the ones of radar and sonar are very similar, and much of our scientific understanding of the details of what bats are doing has’ come from applying radar theory to them. The American zoologist Donald Griffin, who was largely responsible for the discovery of sonar in bats, coined the term 'echolocation' to cover both sonar and radar, whether used’ by animals or by human instruments.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Những người tiên phong về Sonar và Radar lúc đó không biết điều đó, nhưng giờ đây cả thế giới đều biết rằng loài dơi, hay đúng hơn là sự chọn lọc tự nhiên hoạt động trên loài dơi, đã hoàn thiện hệ thống này hàng chục triệu năm trước, và radar của chúng đã có được những kỳ tích trong việc phát hiện và điều hướng sẽ khiến một kỹ sư không nói nên lời vì ngưỡng mộ. Chính xác là không đúng khi nói về radar của dơi vì chúng không sử dụng sóng vô tuyến. Nó là sonar. Nhưng các lý thuyết toán học cơ bản của radar và sonar rất giống nhau, và phần lớn sự hiểu biết khoa học của chúng ta về những điều cụ thể mà dơi đang làm đến từ việc áp dụng lý thuyết radar vào chúng. Nhà động vật học người Mỹ Donald Griffin, người chịu trách nhiệm chính cho việc phát hiện ra sonar ở loài dơi, đã đặt ra thuật ngữ 'định vị bằng tiếng vang' để bao hàm cả sonar và radar , cho dù được sử dụng bởi động vật hay dụng cụ của con người.

Questions 1-5

Reading Passage 1 has five paragraphs, A-E. Write the correct letter. A-E, in boxes 1-5 on your answer sheet.

NB You may use any letter more than once.

Which paragraph contains the following information?

1. examples of wildlife other than bats which do not rely on vision to navigate by

2. how early mammals avoided dying out

3. why bats hunt in the dark

4. how a particular discovery has helped our understanding of bats

5. early military uses of echolocation

Questions 6-9

Complete the summary below. Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer. Write your answers in boxes 6-9 on your answer sheet.

Facial Vision

Blind people report that so-called 'facial vision' is comparable to the sensation of touch on the face. In fact, the sensation is more similar to the way in which pain from a 6…………… arm or leg might be felt. The ability actually comes from perceiving 7………….. through the ears. However, even before this was understood, the principle had been applied in the design of instruments which calculated the 8 ………….. of the seabed. This was followed by a wartime application in devices for finding 9……………….. .

Question 10-13

Complete the sentences below. Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the passage for each answer. Write your answers in boxes 10-13 on your answer sheet.

10. Long before the invention of radar, …………… had resulted in a sophisticated radar-like system in bats.

11. Radar is an inaccurate term when referring to bats because …………… are not used in their navigation system.

12. Radar and sonar are based on similar……………

13. The word 'echolocation' was first used by someone working as a …………… .

IELTS TUTOR lưu ý:

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Cấp tốc

>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày

Feedback
Khóa học IELTS READING
IELTS READING
Tại sao chọn IELTS TUTOR