Dịch + Giải thích từ mới Passage "Snake Oil" IELTS READING

· Cam,Reading,Health Medicine

I. Kiến thức liên quan

II. Dịch + Giải thích từ mới Passage "Snake Oil" IELTS READING

Questions 28-33

The text on following pages has eight sections, A-H. Choose the correct heading for sections C-H from the list of headings below. Section A and Section B have been done for you. Write the correct number, i-xi, in boxes 28-33 on your answer sheet.

List of Headings

i. Where to buy the best Echinacea

ii. What 'snake oil' contained

iii. Growing Echinacea

iv. How to use the Echinacea plant

v. Earlier applications of Echinacea

vi. The origins of the term 'snake oil'

vii. Early research into the effectiveness of Echinacea

viii. How 'snake oil' was first invented

ix. The use of Echinacea in new locations

x. Modern evidence of the effectiveness of Echinacea

xi. Early kinds of 'snake oil'

Examples

Section A vi

Section B xi

28. Section C

29. Section D

30. Section E

31. Section F

32. Section G

33. Section H

IELTS TUTOR lưu ý:

Snake Oil

Bài đọc thuộc chương trình học của lớp IELTS ONLINE READING 1 KÈM 1 của IELTS TUTOR

A. Back in the days of America's Wild West, when cowboys roamed the range and people were getting themselves caught up in gunfights, a new phrase - 'snake oil' – entered the language. It was a dismissive term for the patent medicines, often useless, sold by travelling traders who always claimed miraculous cures for everything from baldness to snakebite.

Selling 'snake oil' was almost as risky a business as cattle stealing; you might be run out of town if your particular medicine, as you realised it would, failed to live up to its claims. Consequently, the smarter - 'snake oil' sellers left town before their customers had much chance to evaluate the 'cure' they had just bought.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Dầu rắn
    • A. Quay trở lại thời của Miền Tây hoang dã của nước Mỹ, khi những chàng cao bồi đi lang thang trong phạm vi và mọi người đang bị cuốn vào các cuộc đấu súng, một cụm từ mới - 'dầu rắn' - đã đi vào ngôn ngữ. Đó là một thuật ngữ mang tính bác bỏ đối với các loại thuốc đã được cấp bằng sáng chế, thường là vô dụng, được bán bởi những thương nhân du lịch, những người luôn tuyên bố có những phương pháp chữa trị kỳ diệu cho mọi thứ, từ chứng hói đầu đến vết rắn cắn.
    • Bán 'dầu rắn' là một công việc kinh doanh rủi ro gần như ăn trộm gia súc; bạn có thể chạy ra khỏi thị trấn nếu loại thuốc cụ thể của bạn, như bạn nhận ra, không đáp ứng được yêu cầu của nó. Do đó, những người thông minh hơn - những người bán 'dầu rắn' rời thị trấn trước khi khách hàng của họ có nhiều cơ hội để đánh giá 'phương pháp chữa bệnh' mà họ vừa mua.

B. The remarkable thing about many of the medicines dismissed then as 'snake oil' is not so much that they failed to live up to the outrageous claims made for them - those that weren't harmless coloured water could be positively dangerous. What's remarkable is that so many of the claims made for some of these remedies, or at least their ingredients, most of them, plant based, have since been found to have at least some basis in fact.

One, Echinacea, eventually turned out to be far more potent than even its original promoter claimed. Echinacea first appeared in 'Meyer's Blood Purifier', promoted as a cure-all by a Dr H.C.F. Meyer - a lay doctor with no medical qualifications. 'Meyer's Blood Purifier' claimed not only to cure snakebite, but also to eliminate a host of other ailments.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • B. Điều đáng chú ý về nhiều loại thuốc lúc bấy giờ bị coi là 'dầu rắn' không đến nỗi không đáp ứng được những tuyên bố thái quá dành cho chúng - những thứ không phải là nước màu vô hại có thể cực kỳ nguy hiểm. Điều đáng chú ý là rất nhiều tuyên bố về một số biện pháp chữa trị này, hoặc ít nhất là các thành phần của chúng, hầu hết dựa trên thực vật, đã được phát hiện là có ít nhất một số cơ sở thực tế.
  • Một, Echinacea, cuối cùng hóa ra còn mạnh hơn nhiều so với những gì người quảng bá ban đầu của nó đã tuyên bố. Echinacea lần đầu tiên xuất hiện trong 'Máy lọc máu của Meyer', được Tiến sĩ H.C.F. Meyer - một bác sĩ giáo dân không có bằng cấp y tế. 'Máy lọc máu của Meyer' tuyên bố không chỉ chữa rắn cắn mà còn loại bỏ một loạt bệnh khác.

C. Native to North America, the roots of Echinacea, or purple coneflower, had been used by the Plains Indians for all kinds of ailments long before Meyer came along. They applied poultices of it to wounds and stings, used it for teeth and gum disease and made a tea from it to treat everything from colds and measles to arthritis. They even used it for snakebite.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • C. Có nguồn gốc từ Bắc Mỹ, rễ của Echinacea, hay hoa nón tím, đã được người da đỏ vùng đồng bằng sử dụng cho mọi loại bệnh từ rất lâu trước khi Meyer xuất hiện. Họ đắp nó lên vết thương và vết đốt, sử dụng nó cho bệnh răng và nướu và pha trà từ nó để điều trị mọi thứ, từ cảm lạnh và sởi đến viêm khớp. Họ thậm chí còn dùng nó để trị rắn cắn.

D. Settlers quickly picked up on the plant's usefulness but until Meyer sent samples of his 'blood purifier' to John Lloyd, a pharmacist, it remained a folk remedy. Initially dismissing Meyer's claims as nonsense, Lloyd was eventually converted after a colleague, John King, tested the herb and successfully used it to treat bee stings and nasal congestion.

In fact, he went much further in his claims than Meyer ever did and by the 1890s a bottle of tincture1 of Echinacea could be found in almost every American home, incidentally making a fortune for Lloyd's company, Lloyd Brothers Pharmacy.

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • D. Những người định cư nhanh chóng nhận ra tính hữu ích của loại cây này nhưng cho đến khi Meyer gửi các mẫu 'máy lọc máu' của mình cho John Lloyd, một dược sĩ, nó vẫn là một phương thuốc dân gian. Ban đầu bác bỏ những tuyên bố của Meyer là vô nghĩa, cuối cùng Lloyd đã được chuyển đổi sau khi một đồng nghiệp, John King, thử nghiệm loại thảo mộc này và sử dụng thành công nó để điều trị vết ong đốt và nghẹt mũi.
  • Trên thực tế, ông đã đi xa hơn trong những tuyên bố của mình so với Meyer đã từng làm và vào những năm 1890, một chai cồn (1) của Echinacea có thể được tìm thấy ở hầu hết mọi gia đình ở Mỹ, tình cờ tạo ra vận may cho công ty của Lloyd, Nhà thuốc Lloyd Brothers.

E. As modern antibiotics became available, the use of Echinacea products declined and from the 1940s to the 1970s it was pretty much forgotten in the USA. It was a different story in Europe, where both French and German herbalists and homeopaths continued to make extensive use of it.

It had been introduced there by Gerhard Madaus, who travelled from Germany to America in 1937, returning with seed to establish commercial plots of Echinacea. His firm conducted extensive research on echinacin, a concentrate they made from the juice of flowering tops of the plants he had brought back. It was put into ointments, liquids for internal and external use, and into products for injections.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • E. Khi các loại thuốc kháng sinh hiện đại ra đời, việc sử dụng các sản phẩm Echinacea giảm dần và từ những năm 1940 đến những năm 1970, nó gần như bị lãng quên ở Hoa Kỳ. Đó là một câu chuyện khác ở châu Âu, nơi cả các nhà thảo dược và vi lượng đồng căn người Pháp và Đức tiếp tục sử dụng rộng rãi nó.
  • Nó đã được giới thiệu ở đó bởi Gerhard Madaus, người đã đi từ Đức đến Mỹ vào năm 1937, mang theo hạt giống để thiết lập các lô Echinacea thương mại. Công ty của anh ấy đã tiến hành nghiên cứu sâu rộng về echinacin, một chất cô đặc mà họ làm từ nước ép của ngọn hoa của những cây ông đã mang về. Nó được đưa vào thuốc mỡ, chất lỏng để sử dụng bên trong và bên ngoài, và trong các sản phẩm để tiêm.

F. There is no evidence that Echinacea is effective against snakebite, but Dr Meyer – who genuinely believed in Echinacea - would probably be quite amused if he could come back and see the uses to which modern science has put 'his' herb. He might not be surprised that science has confirmed Echinacea's role as a treatment for wounds, or that it has been found to be helpful in relieving arthritis, both claims Meyer made for the herb.

He might though be surprised to learn how Echinacea is proving to be an effective weapon against all sorts of disease, particularly infections. German researchers had used it successfully to treat a range of infections and found it to be effective against bacteria and protozoa2.

There are many other intriguing medical possibilities for extracts from the herb, but its apparent ability to help with our more common ailments has seen thousands of people become enthusiastic converts. Dozens of packaged products containing extracts of Echinacea can now be found amongst the many herbal remedies and supplements on the shelves of health stores and pharmacies. Many of those might be the modern equivalents of 'snake oil', but Echinacea at least does seem to have some practical value.

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • F. Không có bằng chứng nào cho thấy Echinacea có hiệu quả chống rắn cắn, nhưng Tiến sĩ Meyer – người thực sự tin tưởng vào Echinacea – có lẽ sẽ rất thích thú nếu ông có thể quay lại và xem những công dụng mà khoa học hiện đại đã đặt cho loại thảo mộc của “ông”. Ông có thể không ngạc nhiên khi khoa học đã xác nhận vai trò của Echinacea trong việc điều trị vết thương, hoặc nó đã được chứng minh là hữu ích trong việc giảm viêm khớp, cả hai tuyên bố của Meyer về loại thảo mộc này.
  • Tuy nhiên, ông có thể ngạc nhiên khi biết Echinacea đang chứng tỏ là một vũ khí hiệu quả chống lại mọi loại bệnh tật, đặc biệt là nhiễm trùng. Các nhà nghiên cứu Đức đã sử dụng nó thành công để điều trị một loạt bệnh nhiễm trùng và nhận thấy nó có hiệu quả chống lại vi khuẩn và động vật nguyên sinh (2).
  • Có nhiều khả năng y học hấp dẫn khác đối với chiết xuất từ ​​thảo mộc, nhưng khả năng rõ ràng của nó để giúp chữa các bệnh phổ biến hơn của chúng ta đã khiến hàng nghìn người trở thành những người cải đạo nhiệt tình. Hiện có thể tìm thấy hàng chục sản phẩm đóng gói có chứa chiết xuất Echinacea trong số nhiều phương thuốc thảo dược và chất bổ sung trên kệ của các cửa hàng y tế và hiệu thuốc. Nhiều trong số đó có thể tương đương hiện đại với 'dầu rắn', nhưng ít nhất Echinacea dường như có một số giá trị thực tế.

G. Echinacea is a dry prairie plant, drought-resistant and pretty tolerant of most soils, although it does best in good soil with plenty of sun. Plants are usually grown from seed but they are sometimes available from nurseries. Echinacea is a distinctive perennial with erect, hairy, spotted stems up to a meter tall. Flower heads look like daisies, with purple rayed florets and a dark brown central cone. The leaves are hairy; the lower leaves are oval to lance-shaped and coarsely and irregularly toothed.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • G. Echinacea là một loại cây thảo nguyên khô hạn, chịu hạn và chịu được hầu hết các loại đất, mặc dù nó phát triển tốt nhất trên đất tốt với nhiều ánh nắng mặt trời. Cây thường được trồng từ hạt nhưng đôi khi chúng có sẵn từ các vườn ươm. Echinacea là một loại cây lâu năm đặc biệt với thân cây mọc thẳng, có lông, có đốm cao tới một mét. Đầu hoa trông giống như hoa cúc, với những bông hoa có tia màu tím và hình nón ở giữa màu nâu sẫm. Lá có lông; các lá phía dưới hình bầu dục đến hình mũi mác, có răng cưa thô và không đều.

H. There are nine species of Echinacea in all but only three are generally grown for medicinal use. All have similar medicinal properties. Most European studies have used liquid concentrates extracted from the tops of plants, whereas extraction in the USA has usually been from the roots. Today most manufacturers blend both, sometimes adding flowers and seeds to improve the quality.

For the home grower, the roots of all species seem equally effective. Dig them up in autumn after the tops have died back after the first frost. Wash and dry them carefully and store them in glass containers. You can harvest the tops throughout the summer and even eat small amounts of leaf straight from the plant.

Even if you don't make your fortune from this herb, there are few sights more attractive than a field of purple coneflowers in all their glory. And with a few Echinacea plants nearby, you'll never go short of a cure.

(1) a liquid containing a special ingredient

(2) a type of micro-organism

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • H. Có tất cả chín loài Echinacea nhưng chỉ có ba loài thường được trồng để làm thuốc. Tất cả đều có dược tính tương tự nhau. Hầu hết các nghiên cứu ở châu Âu đã sử dụng chất lỏng cô đặc được chiết xuất từ ​​ngọn cây, trong khi chiết xuất ở Hoa Kỳ thường là từ rễ. Ngày nay, hầu hết các nhà sản xuất pha trộn cả hai, đôi khi thêm hoa và hạt để cải thiện chất lượng.
  • Đối với người trồng tại nhà, rễ của tất cả các loài dường như hiệu quả như nhau. Đào chúng lên vào mùa thu sau khi ngọn đã chết sau đợt sương giá đầu tiên. Rửa sạch và lau khô cẩn thận rồi bảo quản trong hộp thủy tinh. Bạn có thể thu hoạch ngọn trong suốt mùa hè và thậm chí ăn trực tiếp một lượng nhỏ lá từ cây.
  • Ngay cả khi bạn không làm giàu từ loại thảo mộc này, thì cũng có vài điểm tham quan hấp dẫn hơn một cánh đồng hoa nón màu tím trong tất cả sự rực rỡ của chúng. Và với một vài cây Echinacea gần đó, bạn sẽ không bao giờ thiếu phương pháp chữa trị.
  • (1) chất lỏng chứa thành phần đặc biệt
  • (2) một loại vi sinh vật

Questions 34–40

Do the following statements agree with the information given in the text? In boxes 34-40 on your answer sheet, write:

True if the statement agrees with the information

False if the statement contradicts the information

Not given if there is no information on this

34. 'Snake oil' sellers believed their product was effective.

35. Most people in the Wild West mistrusted 'snake oil'.

36. Some 'snake oils' were mostly water.

37. All 'snake oils' contained Echinacea.

38. Echinacea has been proven to kill microbes.

39. The highest quality Echinacea is grown in America.

40. More than one part of the Echinacea plant has a medicinal use.

IELTS TUTOR lưu ý:

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Cấp tốc

>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày

Feedback
Khóa học IELTS READING
IELTS READING
Tại sao chọn IELTS TUTOR