Dịch + Giải thích từ mới Passage "The changing role of airports" IELTS READING

· Reading,Cam,Tourism Travelling

Bên cạnh Phân tích và sửa chi tiết đề thi IELTS SPEAKING 4/8/2020 [Audio+Transcript], IELTS TUTOR cung cấp dịch + giải thích từ mới Passage "The changing role of airports" IELTS READING.

I. Kiến thức liên quan

II. Dịch + Giải thích từ mới Passage "The changing role of airports" IELTS READING

The changing role of airports

Bài đọc thuộc chương trình học của lớp IELTS ONLINE READING 1 KÈM 1 của IELTS TUTOR

Airports continue to diversify their role in an effort to generate income. Are business meeting facilities the next step? Nigel Halpern, Anne Graham and Rob Davidson investigate.

A. In recent times developing commercial revenues has become more challenging for airports due to a combination of factors, such as increased competition from Internet shopping, restrictions on certain sales, such as tobacco, and new security procedures that have had an impact on the dwell time of passengers. Moreover, the global economic downturn has caused a reduction in passenger numbers while those that are travelling generally have less money to spend. This has meant that the share subsequently declined slightly. Meanwhile, the pressures to control the level of aeronautical revenues are as strong as ever due to the poor financial health of many airlines and the rapid rise of the low-cost carrier sector.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Sự thay đổi vai trò của sân bay
  • Các sân bay tiếp tục đa dạng hóa vai trò của mình trong nỗ lực tạo thu nhập. Các phương tiện họp kinh doanh có phải là bước tiếp theo? Nigel Halpern, Anne Graham và Rob Davidson tìm hiểu.
    • Trong thời gian gần đây, việc phát triển doanh thu thương mại trở nên khó khăn hơn đối với các sân bay do sự kết hợp của nhiều yếu tố, chẳng hạn như cạnh tranh gia tăng từ việc mua sắm trên Internet, hạn chế đối với một số loại hàng bán nhất định, chẳng hạn như thuốc lá, và các thủ tục an ninh mới đã ảnh hưởng đến thời gian lưu lại của hành khách. Hơn nữa, suy thoái kinh tế toàn cầu đã làm giảm lượng hành khách trong khi những người đi du lịch nói chung có ít tiền hơn để chi tiêu. Điều này có nghĩa là thị phần sau đó đã giảm nhẹ. Trong khi đó, áp lực kiểm soát mức doanh thu hàng không vẫn mạnh mẽ hơn bao giờ hết do tình hình tài chính thiếu ổn định của nhiều hãng hàng không và sự gia tăng nhanh chóng của lĩnh vực hàng không giá rẻ.

B. Some of the more obvious solutions to growing commercial revenues, such as extending the merchandising space or expanding the variety of shopping opportunities, have already been tried to their limit at many airports. A more radical solution is to find new sources of commercial revenue within the terminal, and this has been explored by many airports over the last decade or so. As a result, many terminals are now much more than just shopping malls and offer an array of entertainment, leisure, and beauty and wellness facilities. At this stage of facilities provision, the airport also has the possibility of talking on the role of the final destination rather than merely a facilitator of access.

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Một số giải pháp rõ ràng hơn để tăng doanh thu thương mại, chẳng hạn như mở rộng không gian bán hàng hoặc mở rộng nhiều cơ hội mua sắm, đã được thử nghiệm đến mức giới hạn của chúng tại nhiều sân bay. Một giải pháp triệt để hơn là tìm các nguồn thu thương mại mới trong nhà ga, và điều này đã được nhiều sân bay khám phá trong hơn một thập kỷ qua. Do đó, nhiều nhà ga giờ đây không chỉ là trung tâm mua sắm và cung cấp một loạt các tiện nghi giải trí, thư giãn, làm đẹp và chăm sóc sức khỏe. Ở giai đoạn cung cấp cơ sở vật chất này, sân bay cũng có khả năng đảm nhận vai trò của điểm đến cuối cùng chứ không chỉ đơn thuần giữ vai trò hỗ trợ hành khách đi lại.

C. At the same time, airports have been developing and expanding the range of services that they provide specifically for the business traveller in the terminal. This includes offering business centres that supply support services, meeting or conference rooms and other space for special events. Within this context, Jarach (2001) discusses how dedicated meetings facilities located within the terminal and managed directly by the airport operator may be regarded as an expansion of the concept of airline lounges or as a way to reconvert abandoned or underused areas of terminal and managed directly by the airport hotels and other facilities offered in the surrounding area of the airport that had the potential to take on this role and become active as a business space (McNeill, 2009).

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Đồng thời, các sân bay đã và đang phát triển và mở rộng phạm vi dịch vụ mà họ cung cấp đặc biệt cho khách đi công tác trong nhà ga. Điều này bao gồm việc cung cấp các trung tâm kinh doanh cung cấp các dịch vụ hỗ trợ, phòng họp hoặc hội nghị và không gian khác cho các sự kiện đặc biệt. Trong bối cảnh này, Jarach (2001) thảo luận về cách các cơ sở tổ chức hội họp chuyên dụng nằm trong nhà ga và được quản lý trực tiếp bởi nhà điều hành sân bay có thể được coi là sự mở rộng của khái niệm phòng chờ hàng không hoặc như một cách để chuyển đổi các khu vực bị bỏ hoang hoặc không được sử dụng của nhà ga và được quản lý trực tiếp bởi các khách sạn sân bay và các cơ sở khác được cung cấp ở khu vực xung quanh sân bay có tiềm năng đảm nhận vai trò này và trở nên sôi động như một không gian kinh doanh (McNeill, 2009).

D. When an airport location can be promoted as a business venue, this may increase the overall appeal of the airport and help it become more competitive in both attracting and retaining airlines and their passengers. In particular, the presence of meeting facilities could become one of the determining factors taken into consideration when business people are choosing airlines and where they change their planes. This enhanced attractiveness itself may help to improve the airport operator’s financial position and future prospects, but clearly, this will be dependent on the competitive advantage that the airport is able to achieve in comparison with other venues.

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Khi một địa điểm sân bay có thể được quảng bá như một địa điểm kinh doanh, điều này có thể làm tăng sức hấp dẫn tổng thể của sân bay và giúp sân bay trở nên cạnh tranh hơn trong cả việc thu hút và giữ chân các hãng hàng không cũng như hành khách của họ. Đặc biệt, sự hiện diện của các phương tiện phục vụ hội họp có thể trở thành một trong những yếu tố quyết định được cân nhắc khi các doanh nhân lựa chọn hãng hàng không và nơi họ đổi máy bay. Bản thân sự hấp dẫn nâng cao này có thể giúp cải thiện tình hình tài chính của nhà khai thác sân bay và triển vọng trong tương lai, nhưng rõ ràng, điều này sẽ phụ thuộc vào lợi thế cạnh tranh mà sân bay có thể đạt được so với các địa điểm khác.

E. In 2011, an online airport survey was conducted and some of the areas investigated included the provision and use of meeting facilities at airports and the perceived role and importance of these facilities in generating income and raising passenger numbers. In total, there were responses from staff at 154 airports and 68% of these answered “yes” to the question: Does your airport own and have meetings facilities available for hire? The existence of meeting facilities, therefore, seems high at airports. In addition, 28% of respondents that did not have meeting facilities stared that they were likely to invest in them during the next five years. The survey also asked to what extent respondents agreed or disagreed with a number of statements about asked the meeting facilities at their airport. 49% of respondents agreed that they would invest more in the immediate future. These are fairly high proportions considering the recent economic climate.

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Năm 2011, một cuộc khảo sát trực tuyến về sân bay đã được thực hiện và một số lĩnh vực được điều tra bao gồm việc cung cấp và sử dụng các phương tiện phục vụ hội họp tại các sân bay và nhận thức về vai trò cũng như tầm quan trọng của các phương tiện này trong việc tạo thu nhập và nâng cao lượng hành khách. Tổng cộng, đã có câu trả lời từ nhân viên tại 154 sân bay và 68% trong số này trả lời “có” cho câu hỏi: Sân bay của bạn có sở hữu và có sẵn phương tiện tổ chức hội họp cho thuê không? Do đó, sự tồn tại của các phương tiện hội họp tại các sân bay dường như rất cao. Ngoài ra, 28% số người được hỏi không có trang thiết bị hội họp cho rằng họ có khả năng đầu tư vào chúng trong vòng 5 năm tới. Cuộc khảo sát cũng hỏi những người được hỏi đồng ý hoặc không đồng ý ở mức độ nào với một số tuyên bố về các trang thiết bị tổ chức hội họp tại sân bay của họ. 49% người được hỏi đồng ý rằng họ sẽ đầu tư nhiều hơn trong thời gian tới. Đây là một tỷ lệ khá cao nếu xét đến tình hình kinh tế gần đây.

F. The survey also asked airport with meeting facilities to estimate what proportion of users are from the local area. i.e. within a 90-minute drive from the airport, or from abroad. Their findings show that meeting facilities provided by the majority of respondents tend to serve local versus non-local or foreign needs. 63% of respondents estimated that over 60% of users are from the local area. Only 3% estimated that over 80% of users are from abroad. It is therefore not surprising that the facilities are of limited importance when it comes to increasing use of fights at the airports: 16% of respondents estimated that none of the users of their meeting facilities uses fights when travelling to or from them, while 56% estimated that 20% or fewer of the users of their facilities use fights.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Cuộc khảo sát cũng yêu cầu các sân bay có trang thiết bị hội họp ước tính tỷ lệ người dùng đến từ khu vực địa phương, ví dụ như trong vòng 90 phút lái xe từ sân bay, hoặc từ nước ngoài. Phát hiện của họ cho thấy rằng các phương tiện hội họp được cung cấp bởi đa số người được hỏi có xu hướng phục vụ nhu cầu địa phương so với phi địa phương hoặc nước ngoài. 63% người được hỏi ước tính rằng hơn 60% người dùng đến từ khu vực địa phương. Chỉ 3% ước tính rằng hơn 80% người dùng đến từ nước ngoài. Do đó, không có gì đáng ngạc nhiên khi các cơ sở vật chất có tầm quan trọng hạn chế khi nói đến việc sử dụng chuyến bay ngày càng tăng tại các sân bay: 16% người được hỏi ước tính rằng không ai trong số những người sử dụng phương tiện hội họp của họ sử dụng chuyến bay khi đến hoặc đi, trong khi 56% ước tính rằng 20% hoặc ít hơn trong số những người sử dụng cơ sở của họ sử dụng chuyến bay.

G. The survey asked respondents with meeting facilities to estimate how much revenue their airport earned from its meeting facilities during the last financial year. Average revenue per airport was just $12,959. Meeting facilities are effectively a non-aeronautical source of airport revenue. Only 1% of respondents generated more than 20% non-aeronautical revenue from their meetings facilities; none generated more than 40%. Given the focus on local demand, it is not surprising that less than a third of respondents agreed that their meeting facilities support business and tourism development in their home region or country.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Cuộc khảo sát yêu cầu những người trả lời có các trang thiết bị hội họp ước tính xem sân bay của họ kiếm được bao nhiêu doanh thu từ chúng trong năm tài chính vừa qua. Doanh thu trung bình trên mỗi sân bay là $ 12,959. Các cơ sở hội họp là một nguồn thu phi hàng không hiệu quả của sân bay. Chỉ 1% số người được hỏi tạo ra hơn 20% doanh thu phi hàng không từ các cơ sở hội họp của họ; không ai tạo ra quá 40%. Do tập trung vào nhu cầu địa phương, không có gì đáng ngạc nhiên khi ít hơn một phần ba số người được hỏi đồng ý rằng các cơ sở hội họp của họ hỗ trợ phát triển kinh doanh và du lịch tại khu vực hoặc quốc gia của họ.

H. The findings of this study suggest that few airports provide meetings facilities as a serious commercial venture. It may be that, as owners of large property, space is available for meeting facilities at airports and could play an important role in serving the needs of the airport, its partners, and stakeholders such as government and the local community. Thus, while the local orientation means that competition with other airports is likely to be minimal, competition with local providers of meetings facilities is likely to be much greater.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Những phát hiện của nghiên cứu này cho thấy rằng có rất ít sân bay cung cấp các cơ sở hội họp như một dự án thương mại nghiêm túc. Có thể là chủ sở hữu bất động sản lớn, không gian có sẵn cho các cơ sở hội họp tại sân bay và có thể đóng một vai trò quan trọng trong việc phục vụ nhu cầu của sân bay, các đối tác và các bên liên quan như chính phủ và cộng đồng địa phương. Do đó, trong khi định hướng địa phương có nghĩa là sự cạnh tranh với các sân bay khác có thể là ít, cạnh tranh với các nhà cung cấp thiết bị hội họp địa phương có thể sẽ lớn hơn nhiều.

Questions 14-18

The text has eight paragraphs, A-H.

Which paragraph contains the following information?

Write the correct letter, A-H, in boxes 14-18 on your answer sheet.

N.B. You may use any letter more than once.

14. evidence that a significant number of airports provide meeting facilities.

15. a statement regarding the fact that no further developments are possible in some areas of airport trade.

16. reference to the low level of income that meeting facilities produce for airports.

17. mention of the impact of budget airlines on airport income.

18. examples of airport premises that might be used for business purposes.

Questions 19-22

Complete the sentences below. Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the text for each answer. Write your answers in boxes 19-22 on your answer sheet.

19. The length of time passengers spend shopping at airports has been affected by updated ..................

20. Airports with a wide range of recreational facilities can become a ........... for people rather than a means to travel.

21. Both passengers and .................. may feel encouraged to use and develop a sense of loyalty towards airports that market their business services.

22. Airports that supply meeting facilities may need to develop a .................. over other venues.

Questions 23-26

Complete the summary below. Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the text for each answer.

Survey Findings

Despite financial constraints due to the 23 .................., a significant percentage of airport provide and wish to further support business meeting facilities. Also, just under 30% of the airports surveyed plan to provide these facilities within 24 .................. however, the main users of the facilities are 25 .................. and as many as 16% of respondents to the survey stated that their users did not take any 26 .................. at the airport.

IELTS TUTOR lưu ý:

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Cấp tốc

>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày

Feedback
Khóa học IELTS READING
IELTS READING
Tại sao chọn IELTS TUTOR