Dịch + Giải thích từ mới Passage "Why zoos are good" IELTS READING

· Cam,Reading,Environment

Bên cạnh Phân tích+Sửa bài hs đạt 7.0"The chart below shows waste collection by a recycling centre from 2011 to 2015" IELTS WRITING TASK 1 (bar graph), IELTS TUTOR cung cấp dịch + giải thích từ mới Passage "Why zoos are good" IELTS READING.

I. Kiến thức liên quan

II. Dịch + Giải thích từ mới Passage "Why zoos are good" IELTS READING

Why zoos are good

Bài đọc thuộc chương trình học của lớp IELTS ONLINE READING 1 KÈM 1 của IELTS TUTOR

Scientist David Hone makes the case for zoos

A. In my view, it is perfectly possible for many species of animals living in zoos or wildlife parks to have a quality of life as high as, or higher than, in the wild. Animals in good zoos get a varied and high-quality diet with all the supplements required, and any illnesses they might have will be treated. Their movement might be somewhat restricted, but they have a safe environment in which to live, and they are spared bullying and social ostracism by others of their kind. They do not suffer from the threat or stress of predators, or the irritation and pain of parasites or injuries. The average captive animal will have a greater life expectancy compared with its wild counterpart, and will not die of drought, of starvation or in the jaws of a predator. A lot of very nasty things happen to truly ‘wild’ animals that simply don’t happen in good zoos, and to view a life that is ‘free’ as one that is automatically ‘good’ is, I think, an error. Furthermore, zoos serve several key purposes.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Tại sao sở thú lại tốt
  • Nhà khoa học David Hone đưa ra trường hợp cho các sở thú
    • Theo quan điểm của tôi, hoàn toàn có khả năng nhiều loài động vật sống trong các sở thú hoặc các công viên hoang dã có một chất lượng cuộc sống cao bằng hoặc hơn trong tự nhiên hoang dã. Các loài động vật trong các sở thú tốt nhận được chế độ ăn đa dạng và có chất lượng cao có tất cả các chất bổ sung cần thiết và bất kỳ căn bệnh nào chúng có lẽ gặp phải cũng sẽ được chữa trị. Sự di chuyển có lẽ phần nào bị hạn chế nhưng chúng có một môi trường an toàn để sống và chúng không bị đồng loại bắt nạt hay tẩy chay về mặt xã hội. Chúng không phải chịu sự đe dọa hoặc căng thẳng từ các con thú săn mồi hay sự khó chịu hay đau đớn từ ký sinh trùng hoặc vết thương. Những động vật nuôi nhốt bình thường có tuổi thọ cao hơn so với đồng loại hoang dã của chúng và sẽ không bị chết vì hạn hán, vì đói khát hay trong hàm răng của kẻ săn mồi. Nhiều thứ tồi tệ xảy ra với những con vật "hoang dã" thực sự sẽ không đơn giản xảy ra trong các sở thú tốt, và tôi nghĩ rằng việc xem một cuộc sống là tự do là một cuộc sống tự nhiên mà tốt là một sai lầm. Hơn nữa, sở thú cũng phục vụ một vài mục đích chính.

B. Firstly, zoos aid conservation. Colossal numbers of species are becoming extinct across the world, and many more are increasingly threatened and therefore risk extinction. Moreover, some of these collapses have been sudden, dramatic and unexpected, or were simply discovered very late in the day. A species protected in captivity can be bred up to provide a reservoir population against a population crash or extinction in the wild. A good number of species only exist in captivity, with many of these living in zoos. Still more only exist in the wild because they have been reintroduced from zoos, or have wild populations that have been boosted by captive bred animals. Without these efforts there would be fewer species alive today. Although reintroduction successes are few and far between, the numbers are increasing, and the very fact that species have been saved or reintroduced as a result of captive breeding proves the value of such initiatives.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Đầu tiên, các sở thú hỗ trợ bảo tồn. Số lượng lớn loài đang trở nên bị tuyệt chủng khắp thế giới, và nhiều loài đang ngày càng bị đe dọa và do đó có nguy cơ tuyệt chủng. Hơn nữa, một số sự sụp đổ này diễn ra đột ngột, bi thảm và bất ngờ hoặc đơn giản là được phát hiện rất muộn. Một loài được bảo vệ trong điều kiện nuôi nhốt có thể được nhân giống lên để cung cấp quần thể dự trữ chống lại sự suy giảm quần thể hoặc tuyệt chủng trong hoang dã. Một số lượng lớn các loài chỉ tồn tại trong điều kiện nuôi nhốt, nhiều loài này đang sống trong sở thú. Vẫn có nhiều loài chỉ tồn tại trong tự nhiên hoang dã bởi vì chúng được đưa trở lại từ sở thú, hoặc có các quần thể hoang dã được gia tăng bởi các động vật nuôi nhốt. Nếu không có những nỗ lực này thì ngày nay sẽ có ít loài còn sống hơn. Mặc dù thành công trong việc đưa động vật trở lại vẫn rất ít nhưng số lượng đang tăng dần và sự thật là các loài đã được cứu hoặc được đưa trở lại nhờ sinh sản trong điều kiện nuôi nhốt chứng tỏ giá trị của những sáng kiến như vậy.

C. Zoos also provide education. Many children and adults, especially those in cities, will never see a wild animal beyond a fox or pigeon. While it is true that television documentaries are becoming ever more detailed and impressive, and many natural history specimens are on display in museums, there really is nothing to compare with seeing a living creature in the flesh, hearing it, smelling it, watching what it does and having the time to absorb details. That alone will bring a greater understanding and perspective to many, and hopefully give them a greater appreciation for wildlife, conservation efforts and how they can contribute.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Sở thú cũng cung cấp cho hoạt động giáo dục. Nhiều trẻ em và người lớn, đặc biệt là trong các thành phố, sẽ không bao giờ nhìn thấy một loài động vật hoang dã nào ngoài con cáo hoặc chim bồ câu. Mặc dù đúng là các phim tài liệu truyền hình đang trở nên càng chi tiết và ấn tượng hơn bao giờ hết, và nhiều mẫu vật lịch sử tự nhiên đang trưng bày trong các viện bảo tàng nhưng thực sự không có gì so sánh với việc nhìn một sinh vật sống bằng xương bằng thịt, nghe thấy nó, ngửi thấy nó, quan sát những gì nó làm và có thời gian tiếp thu các chi tiết cụ thể. Chỉ điều đó thôi cũng sẽ mang lại một sự hiểu biết và cái nhìn tốt hơn cho nhiều người, và hi vọng mang lại cho họ một sự đánh giá cao hơn đối với động vật hoang dã, những nỗ lực bảo tồn và cách họ có thể đóng góp.

D. In addition to this, there is also the education that can take place in zoos through signs, talks and presentations which directly communicate information to visitors about the animals they are seeing and their place in the world. This was an area where zoos used to be lacking, but they are now increasingly sophisticated in their communication and outreach work. Many zoos also work directly to educate conservation workers in other countries, or send their animal keepers abroad to contribute their knowledge and skills to those working in zoos and reserves, thereby helping to improve conditions and reintroductions all over the world.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Ngoài điều này, cũng có các hoạt động giáo dục có thể xảy ra trong các sở thú thông qua các bảng chỉ dẫn và các cuộc nói chuyện và các buổi thuyết trình trực tiếp truyền đạt thông tin đến các du khách về các loài động vật mà họ đang thấy và vị trí của chúng trên thế giới. Đây là lĩnh vực bị thiếu sót của các sở thú đang được sử dụng nhưng hiện nay chúng đang ngày càng tinh thạo hơn trong công tác truyền thông và tiếp cận. Nhiều sở thú cũng làm việc trực tiếp để đào tạo các nhân viên bảo tồn ở nhiều quốc gia khác, hoặc gửi những người chăm sóc động vật của họ ra nước ngoài để đóng góp kiến thức và kỹ năng của họ cho những người đang công tác trong sở thú và các khu bảo tồn, do đó giúp cải thiện các điều kiện và việc giới thiệu lại các loài trên khắp thế giới.

E. Zoos also play a key role in research. If we are to save wild species and restore and repair ecosystems we need to know about how key species live, act and react. Being able to undertake research on animals in zoos where there is less risk and fewer variables means real changes can be effected on wild populations. Finding out about, for example, the oestrus cycle of an animal of its breeding rate helps us manage wild populations. Procedures such as capturing and moving at-risk or dangerous individuals are bolstered by knowledge gained in zoos about doses for anaesthetics, and by experience in handling and transporting animals. This can make a real difference to conservation efforts and to the reduction of human-animal conflicts, and can provide a knowledge base for helping with the increasing threats of habitat destruction and other problems.

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Các sở thú cũng đóng vai trò chủ chốt trong việc nghiên cứu. Nếu chúng ta muốn cứu các loài động vật hoang dã và khôi phục hệ sinh thái thì chúng ta cần hiểu biết về cách mà những loài chính yếu sinh sống, hành động và phản ứng như thế nào. Việc có thể thực hiện nghiên cứu trên động vật trong sở thú nơi mà ít rủi ro hơn và ít biến đổi hơn có nghĩa là những biến đổi thực sự có thể được thực hiện trên các quần thể hoang dã. Ví dụ, việc phát hiện về chu kỳ động dục của một động vật về tỷ lệ sinh sản của nó giúp chúng ta quản lý các quần thể hoang dã. Các quy trình như bắt nhốt và di chuyển những cá thể nguy hiểm hoặc có nguy cơ được hỗ trợ bởi các kiến thức đạt được trong sở thú về liều lượng thuốc gây mê và bằng kinh nghiệm trong việc xử lý và vận chuyển các động vật. Điều này có thể tạo nên sự khác biệt thực sự đối với những nổ lực bảo tồn và giảm xung đột giữa người và động vật, và có thể cung cấp một nền tảng kiến thức nhằm hỗ trợ đối với các mối đe dọa ngày càng tăng về phá hoại môi trường và các vấn đề khác.

F. In conclusion, considering the many ongoing global threats to the environment, it is hard for me to see zoos as anything other than essential to the long-term survival of numerous species. They are vital not just in terms of protecting animals, but as a means of learning about them to aid those still in the wild, as well as educating and informing the general population about these animals and their world so that they can assist or at least accept the need to be more environmentally conscious. Without them, the world would be, and would increasingly become, a much poorer place.

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Tóm lại, khi xem xét nhiều mối đe dọa đang diễn ra trên toàn cầu đối với môi trường, thật khó để tôi xem các sở thú là bất cứ thứ gì ngoài tầm quan trọng đối với sự sống sót lâu dài của nhiều loài động vật. Chúng rất quan trọng không chỉ về mặt bảo vệ động vật mà còn là phương tiện học hỏi về chúng để hỗ trợ những loài vẫn còn trong hoang dã cũng như giáo dục và cung cấp thông tin cho người dân nói chung về những loài động vật này và thế giới của chúng để mà chúng có thể hỗ trợ hoặc ít nhất chấp nhận sự cần thiết phải có nhận thức nhiều hơn về mặt môi trường. Nếu không có chúng, thế giới sẽ là hoặc sẽ ngày càng trở nên một nơi ngày càng nghèo nàn hơn.

Questions 14-17

Reading Passage 2 has six paragraphs, A-F.

Which paragraph contains the following information?

Write the correct letter, A-F, in boxes 14-17 on your answer sheet.

14. a reference to how quickly animal species can die out

15. reasons why it is preferable to study animals in captivity rather than in the wild

16. mention of two ways of learning about animals other than visiting them in zoos

17. reasons why animals in zoos may by healthier than those in the wild

Questions 18-22

Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 2? In boxes 18-22 on you answer sheet, write:

TRUE if the statement agrees with the information

FALSE if the statement contradicts the information

NOT GIVEN if there is no information on this

18. An animal is likely to live longer in a zoo than in the wild

19. There are some species in zoos which can no longer be found in the wild.

20. Improvements in the quality of TV wildlife documentaries have resulted in increased numbers of zoo visitors.

21. Zoos have always excelled at transmitting information about animals to the public.

22. Studying animals in zoos is less stressful for the animals than studying them in the wild.

Questions 23 and 24

Choose TWO letters, A-E. Write the correct letters in boxes 23 and 24 on your answer sheet.

Which TWO of the following are stated about zoo staff in the text?

A. Some take part in television documentaries about animals

B. Some travel to overseas locations to join teams in zoos.

C. Some get experience with species in the wild before taking up zoo jobs.

D. Some teach people who are involved with conservation projects.

E. Some specialise in caring for species which are under threat.

Questions 25 and 26

Choose TWO letters, A-E. Write the correct letters in boxes 25 and 26 on your answer sheet.

Which TWO of these beliefs about zoos does the writer mention in the text?

A. They can help children overcome their fears of wild animals.

B. They can increase public awareness of environmental issues.

C. They can provide employment for a range of professional people.

D. They can generate income to support wildlife conservation projects.

E. They can raise animals which can later be released into the wild.

IELTS TUTOR lưu ý:

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Cấp tốc

>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày

Feedback
Khóa học IELTS READING
IELTS READING
Tại sao chọn IELTS TUTOR