Dịch + Giải thích từ mới Passage "Back to the future of skyscraper design" IELTS READING

· Reading,Cam,Technology

Bên cạnh Phân tích và sửa chi tiết đề thi IELTS SPEAKING 4/8/2020 [Audio+Transcript], IELTS TUTOR cung cấp dịch + giải thích từ mới Passage "Back to the future of skyscraper design" IELTS READING.

I. Kiến thức liên quan

II. Dịch + Giải thích từ mới Passage "Back to the future of skyscraper design" IELTS READING

Back to the future of skyscraper design

Bài đọc thuộc chương trình học của lớp IELTS ONLINE READING 1 KÈM 1 của IELTS TUTOR

Answers to the problem of excessive electricity use by skyscrapers and large public buildings can be found in ingenious but forgotten architectural designs of the 19th and early-20th centuries.

A. The Recovery of Natural Environments in Architecture by Professor Alan Short is the culmination of 30 years of research and award-winning green building design by Short and colleagues in Architecture, Engineering, Applied Maths and Earth Sciences at the University of Cambridge.

‘The crisis in building design is already here,’ said Short. ‘Policy makers think you can solve energy and building problems with gadgets. You can’t. As global temperatures continue to rise, we are going to continue to squander more and more energy on keeping our buildings mechanically cool until we have run out of capacity.’

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Quay lại tương lai của thiết kế nhà chọc trời
    • Trả lời về vấn đề quá tải lượng điện năng mà các tòa cao ốc chọc trời tiêu thụ và những tòa nhà công cộng rộng lớn được xây dựng một cách tinh tế nhưng bản thiết kế kiến trúc của thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20 đã bị lãng quên.
      • A. Sự tái sinh môi trường tự nhiên trong công trình kiến trúc của giáo sư Alan Short là một đỉnh cao của 30 năm nghiên cứu và thiết kế tòa nhà xanh đã từng đoạt giải thưởng bởi Short và các đồng nghiệp về Kiến trúc, Kỹ thuật, Toán ứng dụng và Khoa học trái đất tại Đại học Cambridge.
      • Theo ông, lỗ hổng trong thiết kế công trình luôn tồn tại. Các nhà hoạch định chính sách nghĩ rằng bạn có thể giải quyết các vấn đề về năng lượng và nhà ở với các thiết bị điện tử. Nhưng thực tế không phải như vậy. Khi nhiệt độ toàn cầu tăng, chúng ta sẽ tiếp tục lãng phí nhiều năng lượng hơn cho việc làm mát tòa nhà cho đến hết công suất.

B. Short is calling for a sweeping reinvention of how skyscrapers and major public buildings are designed – to end the reliance on sealed buildings which exist solely via the ‘life support system of vast air conditioning units.

Instead, he shows it is entirely possible to accommodate natural ventilation and cooling in large buildings by looking into the past, before the widespread introduction of air conditioning systems, which were ‘relentlessly and aggressively marketed’ by their inventors.

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Ông Short đang kêu gọi một sự tái cấu trúc triệt để về cách thiết kế các tòa nhà chọc trời và tòa nhà công cộng lớn, nhằm chấm dứt sự phụ thuộc giữa các toàn nhà khép kín với hệ thống điều hòa không khí mà người ta còn gọi là sự hỗ trợ đời sống con người.
  • Thay vào đó, ông cho rằng, chúng ta hoàn toàn có thể điều chỉnh thông gió tự nhiên và làm mát trong các tòa nhà lớn bằng những kinh nghiệm cha ông để lại trước khi quảng bá rộng rãi hệ thống điều hòa nhiệt độ, các nhà đầu tư quảng cáo mãnh liệt điều này.

C. Short points out that to make most contemporary buildings habitable, they have to be sealed and air conditioned. The energy use and carbon emissions this generates is spectacular and largely unnecessary. Buildings in the West account for 40-50% of electricity usage, generating substantial carbon emissions, and the rest of the world is catching up at a frightening rate. Short regards glass, steel and air-conditioned skyscrapers as symbols of status, rather than practical ways of meeting our requirements.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Theo Mr.Short, hầu hết mọi tòa nhà hiện nay có thể ở được khi được thiết kế khép kín và lắp điều hòa không khí. Việc sử dụng năng lượng và khí thải car-bon mà nó tạo ra là kinh khủng và phần lớn không cần thiết. Các tòa nhà phương Tây chiếm đến 40-50 phần trăm lượng điện sử dụng, thải ra lượng carbon đáng kể và phần còn lại trên thế giới đang bắt kịp với tốc độ đáng sợ. Ông cũng cho hay các tòa nhà chọc trời bằng kính, thép và máy lạnh là biểu tượng của địa vị hơn là phương pháp thiết thực nhằm đáp ứng nhu cầu con người.

D. Short’s book highlights a developing and sophisticated art and science of ventilating buildings through the 19th and earlier-20th centuries, including the design of ingeniously ventilated hospitals. Of particular interest were those built to the designs of John Shaw Billings, including the first Johns Hopkins Hospital in the US city of Baltimore (1873-1889).‘We spent three years digitally modelling Billings’ final designs,’ says Short. ‘We put pathogens* in the airstreams, modelled for someone with tuberculosis (TB) coughing in the wards and we found the ventilation systems in the room would have kept other patients safe from harm.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Cuốn sách của Short làm nổi bật cái nhìn nghệ thuật tinh vi tiên tiến và sự nghiên cứu khoa học về các tòa nhà thông gió trong suốt thế kỉ 19 và đầu thế kỉ 20, bao gồm thiết kế về các bệnh viện với hệ thống thông gió tinh xảo. Nổi bật trong số đó là việc xây dựng lên những thiết kế của John Shaw Billings, bao gồm bệnh viện John Hopkins của thành phố Baltimore – Hoa Kỳ (1873 – 1889). Ông Short cho biết chúng tôi đã dành 3 năm để mô hình hóa các thiết kế cuối cùng của ông Billings. Chúng tôi đặt mầm bệnh trong ống hơi, mô phỏng lại tình huống một bệnh nhân bệnh lao ho trong phòng bệnh và nhận ra các hệ thống thông gió trong phòng giúp bệnh nhân khác an toàn.

E. ‘We discovered that 19th-century hospital wards could generate up to 24 air changes an hour – that’s similar to the performance of a modern-day, computer-controlled operating theatre. We believe you could build wards based on these principles now.

Single rooms are not appropriate for all patients. Communal wards appropriate for certain patients – older people with dementia, for example – would work just as well in today’s hospitals, at a fraction of the energy cost.’

Professor Short contends the mindset and skill-sets behind these designs have been completely lost, lamenting the disappearance of expertly designed theatres, opera houses, and other buildings where up to half the volume of the building was given over to ensuring everyone got fresh air.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Chúng tôi phát hiện ra rằng, một phòng bệnh ở thế kỉ 19 có thể tạo ra tới 24 lần thay đổi không khí trong một giờ, điều này tương đương với hiệu suất hoạt động của một nhà hát được điều khiển bởi máy tính trong thời hiện đại. Ngày nay, chúng tôi tin rằng bạn có thể xây dựng được những phòng bệnh dựa trên những cơ sở này.
  • Phòng đơn không thích hợp cho tất cả bệnh nhân. Phòng cộng đồng  phù hợp cho các bệnh nhân nhất định, ví dụ như người già mắc bệnh mất trí nhớ, rất hiệu quả trong các bệnh viện ngày nay với chi phí năng lượng thấp.
  • Ông Short cho rằng tư duy và kỹ năng đằng sau những thiết kế này đã bị mất hoàn toàn, than thở về sự biến mất của các nhà hát, nhà hát opera và các tòa nhà khác được thiết kế chuyên nghiệp, nơi có tới một nửa thể tích của tòa nhà để đảm bảo mọi người có được không khí trong lành.

F. Much of the ingenuity present in 19th-century hospital and building design was driven by a panicked public clamouring for buildings that could protect against what was thought to be the lethal threat of miasmas – toxic air that spread disease. Miasmas were feared as the principal agents of disease and epidemics for centuries, and were used to explain the spread of infection from the Middle Ages right through to the cholera outbreaks in London and Paris during the 1850s. Foul air, rather than germs, was believed to be the main driver of ‘hospital fever’, leading to disease and frequent death. The prosperous steered clear of hospitals.

While miasma theory has been long since disproved, Short has for the last 30 years advocated a return to some of the building design principles produced in its wake.

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Phần lớn sự khéo léo bộc lộ trong thiết kế bệnh viện và tòa nhà thế kỷ 19 được thúc đẩy từ sự lo lắng của công chúng cho các tòa nhà có thể chống lại mối đe dọa chết người của khí độc – không khí độc hại lây lan mầm bệnh. “Miasmas” được coi là tác nhân chính gây bệnh và dịch bệnh trong nhiều thế kỷ, và được sử dụng để giải thích sự lây lan từ thời Trung cổ cho đến khi dịch tả bùng phát ở London và Paris trong những năm 1850. Không khí nhiễm độc, thay vì vi trùng, được cho là nguyên nhân chính gây ra ‘cơn sốt ở bệnh viện’, dẫn đến bệnh tật và tử vong thường xuyên. Từ đó, bệnh viện đã không còn phát triển phồn vinh.
  • Trong khi lý thuyết về khí độc “miasma”từ lâu đã bị bác bỏ, trong 30 năm qua, ông Short đã tán thành việc quay trở lại một số nguyên tắc thiết kế tòa nhà được tạo ra sau đó.

G. Today, huge amounts of a building’s space and construction cost are given over to air conditioning. ‘But I have designed and built a series of buildings over the past three decades which have tried to reinvent some of these ideas and then measure what happens.

‘To go forward into our new low-energy, low-carbon future, we would be well advised to look back at design before our high-energy, high-carbon present appeared. What is surprising is what a rich legacy we have abandoned.’

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Ngày nay, chi phí khổng lồ cho không gian của tòa nhà và xây dựng đã được nhường chỗ hệ thống điều hòa không khí. Nhưng tôi đã thiết kế và xây dựng 1 phần của những tòa nhà trong hơn 3 thập kỷ qua, tôi đã cố gắng phát minh lại những ý tưởng này và tiến hành đo lường những gì xảy ra.
  • Để triển khai năng lượng cũng như khí thải cacbon thấp trong tương lai, chúng ta được khuyên nhủ, nhìn lại những bản thiết kế trước đó, nơi mà năng lượng và lượng cacbon cao đã xuất hiện. Điều đáng ngạc nhiên đó là những lượng di sản phong phú chúng ta đã bỏ rơi.

H. Successful examples of Short’s approach include the Queen’s Building at De Montfort University in Leicester. Containing as many as 2,000 staff and students, the entire building is naturally ventilated, passively cooled and naturally lit, including the two largest auditoria, each seating more than 150 people. The award-winning building uses a fraction of the electricity of comparable buildings in the UK.

Short contends that glass skyscrapers in London and around the world will become a liability over the next 20 or 30 years if climate modelling predictions and energy price rises come to pass as expected.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Ví dụ cho sự thành công của công cuộc tiếp cận của Short bao gồm cung điện Nữ Hoàng tại đại học De Montfort ở Leicester- có thể chứa tới 2000 nhân viên và học sinh, toàn bộ tòa nhà được thông gió tự nhiên, làm mát tự động và chiếu sáng tự nhiên, gồm 2 thính phòng rộng nhất-có tới hơn 150 chỗ ngồi. Tòa nhà đã giành được giải thưởng chỉ sử dụng 1 phần lượng điện năng so với các tòa nhà tương đương tại Anh.
  • Short cho rằng cửa kính của các tòa nhà cao ốc chọc trời tại Anh và trên toàn thế giới sẽ trở thành một trách nhiệm pháp lý trong vòng 20-30 năm nữa nếu dự báo mô hình khí hậu và sự tăng giá nhiên liệu trở nên vượt qua cả mong đợi.

I. He is convinced that sufficiently cooled skyscrapers using the natural environment can be produced in almost any climate. He and his team have worked on hybrid buildings in the harsh climates of Beijing and Chicago – built with natural ventilation assisted by back-up air conditioning – which, surprisingly perhaps, can be switched off more than half the time on milder days and during the spring and autumn.

“My book is a recipe book which looks at how we might reimagine the cities, offices and homes of the future. Maybe it’s time we changed our outlook.

* pathogens: microorganisms that can cause disease

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Ông ta bị thuyết phục rằng những tòa nhà cao ốc được sử dụng môi trường tự nhiên để làm lạnh đầy đủ có thể được tạo ra trong hầu hết bất kỳ khí hậu nào. Ông ta và nhóm của mình đã làm việc tại tòa Hybrid với khí hậu khắc nghiệt của Bắc Kinh và Chicago- được xây dựng với hệ thống thông gió tự nhiên cùng sự hỗ trợ của máy điều hòa không khí dự phòng -có lẽ sẽ đầy bất ngờ, có thể được tạm ngừng vận hành hơn nửa thời gian vào những ngày ấm áp hơn và trong suốt mùa xuân và mùa thu.
  • “ Cuốn sách của tôi là 1 cuốn công thức mà nó nhìn về quá khứ làm sao chúng ta biết được chúng ta đang ở nơi đâu, làm sao ta có thể tưởng tượng lại về những thành phố, công sở, và nhà ở trong tương lai. Có nhiều lý do mang tính bắt buộc để thực hiện điều đó. Sở Y Tế tuyên bố rằng những bệnh viện mới nên được thông gió tự nhiên, nhưng có lẽ chưa đến lúc để chúng ta thay đổi viễn cảnh của mình.
  • * mầm bệnh: vi sinh vật có thể gây bệnh

Questions 14-18

Reading Passage 2 has nine section, A-I.

Which section contains the following information?

Write the correct letter, A-I, in boxes 14-18 on your answer sheet.

14. why some people avoided hospitals in the 19th century

15. a suggestion that the popularity of tall buildings is linked to prestige

16. a comparison between the circulation of air in a 19th-century building and modern standards

17. how Short tested the circulation of air in a 19th-century building

18. an implication that advertising led to the large increase in the use of air conditioning

Questions 19-26

Complete the summary below. Write your answers in boxes 19-26 on your answer sheet.

Ventilation in 19th-century hospital wards

Professor Alan Short examined the work of John Shaw Billings, who influenced the architectural 19 ……………………… of hospitals to ensure they had good ventilation. He calculated that 20 ……………………….. in the air coming from patients suffering form 21……………………… would not have harmed other patients. He also found that the air in 22…………………………. In hospitals could change as often as in a modern operating theatre. He suggests that energy use could be reduced by locating more patients in 23 ………………………. areas.

A major reason for improving ventilation in 19th-century hospitals was the demand from the 24 ………………………….. for protection against bad air, known as 25 …………………………… These were blamed for the spread of disease for hundreds of years, including epidemics of 26……………… in London and Paris in the middle of the 19th century.

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Cấp tốc

>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày

Feedback
Khóa học IELTS READING
IELTS READING
Tại sao chọn IELTS TUTOR