Dịch + Giải thích từ mới Passage "The Discovery of Uranus" IELTS READING

· Reading,Cam,Technology

Bên cạnh Phân tích và sửa chi tiết đề thi IELTS SPEAKING 4/8/2020 [Audio+Transcript], IELTS TUTOR cung cấp dịch + giải thích từ mới Passage "The Discovery of Uranus" IELTS READING.

I. Kiến thức liên quan

II. Dịch + Giải thích từ mới Passage "The Discovery of Uranus" IELTS READING

The Discovery of Uranus

Bài đọc thuộc chương trình học của lớp IELTS ONLINE READING 1 KÈM 1 của IELTS TUTOR

Someone once put forward an attractive though unlikely theory. Throughout the Earth’s annual revolution around the sun, there is one point of space always hidden from our eyes. This point is the opposite part of the Earth’s orbit, which is always hidden by the sun. Could there be another planet there, essentially similar to our own, but always invisible?

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Khám phá sao Thiên Vương
    • Ai đó đã từng đưa ra một lý thuyết hấp dẫn mặc dù khó xảy ra. Trong suốt vòng quay hàng năm của Trái đất quanh mặt trời, có một điểm không gian luôn bị che khuất khỏi mắt chúng ta. Điểm này là phần đối diện với quỹ đạo của Trái đất, luôn bị che khuất bởi mặt trời. Có thể có một hành tinh khác ở đó, về cơ bản tương tự như hành tinh của chúng ta, nhưng luôn vô hình?

If a space probe today sent back evidence that such a world existed it would cause not much more sensation than Sir William Herschel’s discovery of a new planet, Uranus, in 1781. Herschel was an extraordinary man — no other astronomer has ever covered so vast a field of work — and his career deserves study. He was born in Hanover in Germany in 1738, left the German army in 1757, and arrived in England the same year with no money but quite exceptional music ability. He played the violin and oboe and at one time was organist in the Octagon Chapel in the city of Bath. Herschel’s was an active mind, and deep inside he was conscious that music was not his destiny; he therefore, read widely in science and the arts, but not until 1772 did he come across a book on astronomy. He was then 34, middle-aged by the standards of the time, but without hesitation he embarked on his new career, financing it by his professional work as a musician. He spent years mastering the art of telescope construction, and even by present-day standards his instruments are comparable with the best.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Nếu một tàu thăm dò không gian ngày nay gửi về bằng chứng rằng một thế giới như vậy tồn tại thì nó sẽ không gây xúc động nhiều hơn việc Ngài William Herschel khám phá ra một hành tinh mới, Sao Thiên Vương, vào năm 1781. Herschel là một người phi thường — chưa một nhà thiên văn học nào khác từng khám phá ra một lĩnh vực hoạt động rộng lớn như vậy - và sự nghiệp của anh ấy xứng đáng được nghiên cứu. Ông sinh ra ở Hanover nước Đức năm 1738, rời quân đội Đức năm 1757 và đến Anh cùng năm đó không có tiền ngoại trừ khả năng âm nhạc khá đặc biệt. Anh ấy chơi violin và oboe và đã có lúc là nghệ sĩ chơi đàn organ trong Nhà nguyện Octagon ở thành phố Bath. Herschel là một người có đầu óc năng động, và từ sâu bên trong anh ý thức rằng âm nhạc không phải là định mệnh của mình; do đó, ông đã đọc rất nhiều về khoa học và nghệ thuật, nhưng mãi đến năm 1772, ông vô tình tìm thấy một cuốn sách về thiên văn học. Khi đó anh ấy 34 tuổi, ở độ tuổi trung niên theo tiêu chuẩn thời đó, nhưng không do dự, anh ấy bắt tay vào sự nghiệp mới của mình, tài trợ tài chính cho sự nghiệp mới này bằng công việc chuyên nghiệp - một nhạc sĩ. Ông đã dành nhiều năm để nắm vững nghệ thuật chế tạo kính thiên văn, và thậm chí theo tiêu chuẩn ngày nay, các thiết bị của ông có thể so sánh với những thiết bị tốt nhất.

Serious observation began 1774. He set himself the astonishing task of ‘reviewing the heavens’, in other words, pointing his telescope to every accessible part of the sky and recording what he saw. The first review was made in 1775; the second, and most momentous, in 1780-81. It was during the latter part of this that he discovered Uranus. Afterwards, supported by the royal grant in recognition of his work, he was able to devote himself entirely to astronomy. His final achievements spread from the sun and moon to remote galaxies (of which he discovered hundreds), and papers flooded from his pen until his death in 1822. Among these, there was one sent to the Royal Society in 1781, entitled An Account of a Comet. In his own words:

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Công việc quan sát nghiêm túc bắt đầu vào năm 1774. Ông đặt cho mình nhiệm vụ đáng kinh ngạc là 'xem xét bầu trời', nói cách khác, hướng kính viễn vọng của mình tới mọi phần có thể tiếp cận được của bầu trời và ghi lại những gì ông nhìn thấy. Lần xem xét đầu tiên được thực hiện vào năm 1775; lần thứ hai, và quan trọng nhất, vào năm 1780-81. Chính trong lần xem xét sau ( 1780-81)  anh ấy đã phát hiện ra Sao Thiên Vương. Sau đó, Herschel, được hỗ trợ bằng tài trợ của Hoàng Gia nhằm công nhận công trình của ông,  vì vậy mà ông đã có khả năng cống hiến hết mình cho thiên văn học. Những thành tựu cuối cùng của ông lan rộng từ mặt trời và mặt trăng đến các thiên hà xa xôi (trong đó ông đã phát hiện ra hàng trăm thiên hà), và các bài báo tràn ngập ngòi bút của ông cho đến khi ông qua đời vào năm 1822. Trong số này, có một bản được gửi đến Hiệp hội Hoàng gia vào năm 1781, có tên là Tài liệu về một sao chổi. Nói theo cách của chính ông:

On Tuesday the 13th of March, between ten and eleven in the evening, while I was examining the small stars in the neighbourhood of H Geminorum, I perceived one that appeared visibly larger than the rest; being struck with its uncommon magnitude, I compared it to H Geminorum and the small star in the quartile between Auriga and Gemini, and finding it to be much larger than either of them, suspected it to be a comet.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Vào Thứ Ba, ngày 13 tháng Ba, từ mười giờ đến mười một giờ tối, khi tôi đang kiểm tra các ngôi sao nhỏ ở vùng lân cận H Geminorum, tôi nhận thấy một ngôi sao có vẻ lớn hơn thấy rõ so với những ngôi sao còn lại; bị bất ngờ với cường độ khác thường của nó, tôi đã so sánh nó với H Geminorum và ngôi sao nhỏ trong phần tư giữa Auriga và Gemini, và nhận thấy nó lớn hơn nhiều so với cả hai ngôi sao, nghi ngờ nó là một sao chổi.

Herschel’s care was the hallmark of a great observer; he was not prepared to jump any conclusions. Also, to be fair, the discovery of a new planet was the last thought in anybody’s mind. But further observation by other astronomers besides Herschel revealed two curious facts. For the comet, it showed a remarkably sharp disc; furthermore, it was moving so slowly that it was thought to be a great distance from the sun, and comets are only normally visible in the immediate vicinity of the sun. As its orbit came to be worked out the truth dawned that it was a new planet far beyond Saturn’s realm, and that the ‘reviewer of the heavens’ had stumbled across an unprecedented prize. Herschel wanted to call it georgium sidus (Star of George) in honour of his royal patron King George III of Great Britain. The planet was later for a time called Herschel in honour of its discoverer. The name Uranus, which was first proposed by the German astronomer Johann Elert Bode, was in use by the late 19th century.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Sự tận tâm của Herschel là dấu hiệu của một người quan sát tuyệt vời; ông ấy đã không sẵn sàng đưa ra bất kỳ kết luận nào. Ngoài ra, công bằng mà nói, việc khám phá ra một hành tinh mới là suy nghĩ cuối cùng trong tâm trí của bất kỳ ai. Nhưng quan sát thêm của các nhà thiên văn học khác ngoài Herschel đã tiết lộ hai sự thật gây tò mò. Đối với sao chổi, nó cho thấy một đĩa sắc nét rõ rệt; hơn nữa, nó chuyển động chậm đến mức người ta cho rằng nó ở rất xa mặt trời, và sao chổi chỉ có thể nhìn thấy bình thường ở vùng lân cận của mặt trời. Khi quỹ đạo của nó được xác định, sự thật hé lộ rằng đó là một hành tinh mới vượt xa vương quốc của Sao Thổ, và 'người đánh giá bầu trời' đã tình cờ nhận được một phần thưởng chưa từng có. Herschel muốn gọi nó là Gruzia sidus (Ngôi sao của George) để vinh danh người bảo trợ hoàng gia của ông là Vua George III của Vương quốc Anh. Hành tinh này sau đó được gọi là Herschel trong một thời gian để vinh danh người phát hiện ra nó. Cái tên Uranus, lần đầu tiên được đề xuất bởi nhà thiên văn học người Đức Johann Elert Bode, được sử dụng vào cuối thế kỷ 19.

Uranus is a giant in construction, but not so much in size; its diameter compares unfavourably with that of Jupiter and Saturn, though on the terrestrial scale it is still colossal. Uranus’ atmosphere consists largely of hydrogen and helium, with a trace of methane. Through a telescope the planet appears as a small bluish-green disc with a faint green periphery. In 1977, while recording the occultation1 of a star behind the planet, the American astronomer James L. Elliot discovered the presence of five rings encircling the equator of Uranus. Four more rings were discovered in January 1986 during the exploratory flight of Voyager 22. In addition to its rings, Uranus has 15 satellites (‘moons’), the last 10 discovered by Voyager 2 on the same flight; all revolve about its equator and move with the planet in an east—west direction. The two largest moons, Titania and Oberon, were discovered by Herschel in 1787. The next two, Umbriel and Ariel, were found in 1851 by the British astronomer William Lassell. Miranda, thought before 1986 to be the innermost moon, was discovered in 1948 by the American astronomer Gerard Peter Kuiper.

Glossary:

'Occultation' : in astronomy, when one object passes in front of another and hides the second from view, especially, for example, when the moon comes between an observer and a star or planet .

‘Voyager 2‘ : an unmanned spacecraft sent on a voyage past Saturn, Uranus and Jupiter in 1986; during which it sent back information about these planets to scientists on earth.

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Sao Thiên Vương là một hành tinh khổng lồ về kết cấu, nhưng không quá lớn về kích thước; đường kính của nó kém hơn so với đường kính của Sao Mộc và Sao Thổ, mặc dù trên quy mô trái đất, nó vẫn rất khổng lồ. Bầu khí quyển của sao Thiên Vương bao gồm phần lớn hydro và heli, với một chút khí mêtan. Qua kính viễn vọng, hành tinh này xuất hiện dưới dạng một đĩa nhỏ màu lục hơi xanh với viền ngoài màu lục nhạt. Năm 1977, khi đang ghi lại hiện tượng che khuất của một ngôi sao phía sau hành tinh này, nhà thiên văn học người Mỹ James L. Elliot đã phát hiện ra sự hiện diện của 5 vành đai bao quanh đường xích đạo của Sao Thiên Vương. Bốn vành đai nữa được phát hiện vào tháng 1 năm 1986 trong chuyến bay thám hiểm của Du hành 22. Ngoài các vành đai của nó, Sao Thiên Vương còn có 15 vệ tinh ('mặt trăng'), 10 vệ tinh cuối cùng được phát hiện bởi Du hành 2 trên cùng một chuyến bay; tất cả đều xoay quanh đường xích đạo của nó và chuyển động cùng hành tinh theo hướng đông tây. Hai vệ tinh lớn nhất, Titania và Oberon, được Herschel phát hiện vào năm 1787. Hai vệ tinh tiếp theo, Umbriel và Ariel, được tìm thấy vào năm 1851 bởi nhà thiên văn học người Anh William Lassell. Miranda, trước năm 1986 được cho là mặt trăng trong cùng, được phát hiện vào năm 1948 bởi nhà thiên văn học người Mỹ Gerard Peter Kuiper.

Bảng chú giải:

  • 'Sự huyền bí' : trong thiên văn học, khi một vật thể đi trước một vật thể khác và che khuất vật thể thứ hai khỏi tầm nhìn, đặc biệt, chẳng hạn như khi mặt trăng nằm giữa người quan sát và một ngôi sao hoặc hành tinh .
  • 'Du hành 2' : một tàu vũ trụ không người lái được gửi trong chuyến hành trình qua Sao Thổ, Sao Thiên Vương và Sao Mộc vào năm 1986; trong thời gian đó nó gửi lại thông tin về các hành tinh này cho các nhà khoa học trên trái đất.

Questions 27-31

Complete the table below. Write a date for each answer. Write your answers in boxes 27-31 on your answer sheet.

The Discovery of Uranus

Questions 32-36

Do the following statements reflect the claims of the writer of the Reading Passage? In boxes 32-36 on your answer sheet, write:

YES if the statement reflects the claims of the writer

NO if the statement contradicts the writer

NOT GIVEN if it is impossible to say what the writer thinks about this

Example: Herschel was multi-talented. Answer: YES

32. It is improbable that there is a planet hidden behind the sun.

33. Herschel knew immediately that he had found a new planet.

34. Herschel collaborated with other astronomers of his time.

35. Herschel’s newly-discovered object was considered to be too far from the sun to be a comet.

36. Herschel’s discovery was the most important find of the last three hundred years.

Questions 37-40

Complete each of the following statements (Questions 37-40) with a name from the Reading Passage. Write your answers in boxes 37-40 on your answer sheet.

The suggested names of the new planet started with …….. (37) …….., then …….. (38) ……., before finally settling on Uranus. The first five rings around Uranus were discovered by …….. (39) ……… From 1948 until 1986, the moon …….. (40)…….. was believed to be the moon closest to the surface of Uranus.

IELTS TUTOR lưu ý:

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Cấp tốc

>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày

Feedback
Khóa học IELTS READING
IELTS READING
Tại sao chọn IELTS TUTOR