Dịch + Giải thích từ mới Passage "What Do Whales Feel?" IELTS READING

· Cam,Reading,Environment

Bên cạnh Phân tích & Bài Sửa HS đạt 7.0 "The diagram below shows how to recycle organic waste to produce fertiliser (compost)" IELTS WRITING TASK 1, IELTS TUTOR cung cấp dịch + giải thích từ mới Passage "What Do Whales Feel?" IELTS READING.

I. Kiến thức liên quan

II. Dịch + Giải thích từ mới Passage "What Do Whales Feel?" IELTS READING

What Do Whales Feel?

Bài đọc thuộc chương trình học của lớp IELTS ONLINE READING 1 KÈM 1 của IELTS TUTOR

An examination of the functioning of the senses in cetaceans, the group of mammals comprising whales, dolphins and porpoises.

Some of the senses that we and other terrestrial mammals take for granted are either reduced or absent in cetaceans or fail to function well in water. For example, it appears from their brain structure that toothed species are unable to smell. Baleen species, on the other hand, appear to have some related brain structures but it is not known whether these are functional. It has been speculated that, as the blowholes evolved and migrated to the top of the head, the neural pathways serving sense of smell may have been nearly all sacrificed. Similarly, although at least some cetaceans have taste buds, the nerves serving these have degenerated or are rudimentary.

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Các giác quan của cá heo
  • Một cuộc kiểm tra về chức năng của các giác quan ở các động vật biển có vú, tức các nhóm động vật có vú bao gồm cá voi, cá heo và loài cá heo chuột.
    • Một số giác quan mà chúng ta và các động vật có vú sống trên cạn khác coi là hiển nhiên thì lại bị suy giảm hoặc không có ở động vật biển có vú hoặc không hoạt động tốt trong nước. Ví dụ, từ cấu trúc não của chúng, các loài có răng không thể ngửi thấy mùi. Mặt khác, các loài cá voi tấm sừng có vẻ như có một số cấu trúc não liên quan nhưng không biết liệu chúng có hoạt động hay không. Người ta suy đoán rằng, khi các lỗ thông hơi phát triển và di chuyển lên đỉnh đầu, các đường thần kinh phục vụ khứu giác có thể đã bị hy sinh gần như hoàn toàn. Tương tự như vậy, mặc dù ít nhất một số động vật biển có vú có nụ vị giác, nhưng các dây thần kinh phục vụ cho nụ vị giác đã bị thoái hóa hoặc còn thô sơ.

The sense of touch has sometimes been described as weak too, but this view is probably mistaken. Trainers of captive dolphins and small whales often remark on their animals’ responsiveness to being touched or rubbed, and both captive and freeranging cetacean individuals of all species (particularly adults and calves, or members of the same subgroup) appear to make frequent contact. This contact may help to maintain order within a group, and stroking or touching are part of the courtship ritual in most species. The area around the blowhole is also particularly sensitive and captive animals often object strongly to being touched there.

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Xúc giác đôi khi cũng được mô tả là yếu, nhưng có lẽ quan điểm này là sai lầm. Những người huấn luyện cá heo nuôi nhốt và cá voi nhỏ thường nhận xét về phản ứng  khi bị chạm vào hoặc cọ xát của những con cá của họ, và cả các cá thể cá voi nuôi nhốt và thả tự do của tất cả các loài (đặc biệt là con trưởng thành và con non, hoặc các thành viên của cùng một phân nhóm) dường như thường xuyên tiếp xúc. Sự tiếp xúc này có thể giúp duy trì trật tự trong một nhóm và vuốt ve hoặc chạm vào là một phần của nghi thức tán tỉnh ở hầu hết các loài. Khu vực xung quanh lỗ phun nước cũng đặc biệt nhạy cảm và động vật nuôi nhốt thường phản đối mạnh mẽ khi bị chạm vào đó.

The sense of vision is developed to different degrees in different species. Baleen species studied at close quarters underwater – specifically a grey whale calf in captivity for a year, and free-ranging right whales and humpback whales studied and filmed off Argentina and Hawaii – have obviously tracked objects with vision underwater, and they can apparently see moderately well both in water and in air. However, the position of the eyes so restricts the field of vision in baleen whales that they probably do not have stereoscopic vision.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Thị giác được phát triển ở các mức độ khác nhau ở các loài khác nhau. Các loài cá voi tấm sừng được nghiên cứu ở khoảng cách gần dưới nước – cụ thể là một con cá voi con xám nuôi trong một năm, và cá voi đầu bò và cá voi lưng gù sống tự do được nghiên cứu và quay phim ngoài khơi Argentina và Hawaii – rõ ràng đã theo dõi các vật thể, có tầm nhìn dưới nước và chúng dường như có thể nhìn thấy ở mức vừa phải cả trong môi trường nước và trong không khí. Tuy nhiên, vị trí của mắt ở cá voi tấm sừng hạn chế tầm nhìn nên chúng có lẽ không có tầm nhìn lập thể.

On the other hand, the position of the eyes in most dolphins and porpoises suggests that they have stereoscopic vision forward and downward. Eye position in freshwater dolphins, which often swim on their side or upside down while feeding, suggests that what vision they have is stereoscopic forward and upward. By comparison, the bottlenose dolphin has an extremely keen vision in water. Judging from the way it watches and tracks airborne flying fish, it can apparently see fairly well through the air–water interface as well. And although preliminary experimental evidence suggests that their in-air vision is poor, the accuracy with which dolphins leap high to take small fish out of a trainer’s hand provides anecdotal evidence to the contrary.

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Mặt khác, vị trí của mắt ở hầu hết cá heo mỏ và cá heo cho thấy rằng chúng có tầm nhìn lập thể về phía trước và phía dưới. Vị trí mắt ở cá heo nước ngọt, thường bơi nghiêng hoặc lộn ngược khi kiếm ăn, cho thấy tầm nhìn của chúng là lập thể về phía trước và hướng lên trên. Để so sánh, cá heo mũi chai có tầm nhìn cực kỳ nhạy bén trong nước. Đánh giá từ cách nó chăm chú chờ và theo dõi cá bay trên không, rõ ràng nó cũng có thể nhìn khá rõ qua giao diện không khí-nước. Và mặc dù bằng chứng thực nghiệm sơ bộ cho thấy tầm nhìn trong không khí của chúng kém, nhưng độ chính xác mà cá heo nhảy cao để lấy cá nhỏ ra khỏi tay người huấn luyện cung cấp bằng chứng giai thoại ngược lại.

Such variation can no doubt be explained with reference to the habitats in which individual species have developed. For example, vision is obviously more useful to species inhabiting clear open waters than to those living in turbid rivers and flooded plains. The South American boutu and Chinese beiji, for instance, appear to have very limited vision, and the Indian susus are blind, their eyes reduced to slits that probably allow them to sense only the direction and intensity of light.

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Sự khác nhau như vậy về tầm nhìn chắc chắn có thể được giải thích liên quan đến môi trường sống mà các loài riêng lẻ đã phát triển. Ví dụ, tầm nhìn rõ ràng là có lợi hơn đối với các loài sống ở vùng nước trong xanh hơn so với những loài sống ở các dòng sông đục và đồng bằng ngập nước. Ví dụ, loài boutu Nam Mỹ và loài beiji của Trung Quốc dường như có thị lực rất hạn chế, còn loài susus Ấn Độ thì bị mù, mắt của chúng chỉ còn những khe hở có lẽ chỉ để cho chúng cảm nhận được hướng và cường độ ánh sáng.

Although the senses of taste and smell appear to have deteriorated, and vision in water appears to be uncertain, such weaknesses are more than compensated for by cetaceans’ well-developed acoustic sense. Most species are highly vocal, although they vary in the range of sounds they produce, and many forage for food using echolocation1. Large baleen whales primarily use the lower frequencies and are often limited in their repertoire. Notable exceptions are the nearly song-like choruses of bowhead whales in summer and the complex, haunting utterances of the humpback whales. Toothed species, in general, employ more of the frequency spectrum, and produce a wider variety of sounds than baleen species (though the sperm whale apparently produces a monotonous series of high-energy clicks and little else). Some of the more complicated sounds are clearly communicative, although what role they may play in the social life and ‘culture’ of cetaceans has been more the subject of wild speculation than of solid science.

1. echolocation: the perception of objects by means of sound wave echoes.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Mặc dù các giác quan về vị giác và khứu giác dường như đã kém đi và tầm nhìn trong nước dường như không chắc chắn, nhưng những điểm yếu đó được bù đắp nhiều hơn bằng cảm giác âm thanh phát triển khá tốt của động vật biển có vú. Hầu hết các loài đều có giọng cao, mặc dù chúng khác nhau về tầm âm thanh mà chúng tạo ra và nhiều loài kiếm ăn bằng cách sử dụng khả năng định vị bằng tiếng vang. Cá voi tấm sừng lớn chủ yếu sử dụng tần số thấp hơn và các danh mục tần số âm thanh của chúng bị giới hạn. Những trường hợp ngoại lệ đáng chú ý là những đoạn điệp khúc gần giống như bài hát của cá voi đầu cong vào mùa hè và những âm thanh như lời nói phức tạp, đầy ám ảnh của cá voi lưng gù. Nói chung, các loài có răng sử dụng phổ tần số nhiều hơn và tạo ra nhiều loại âm thanh hơn so với các loài tấm sừng hàm (mặc dù cá nhà táng dường như tạo ra một loạt tiếng lách cách năng lượng cao đơn điệu và một số thứ khác). Một số âm thanh phức tạp hơn rõ ràng là mang tính giao tiếp, dù cho chúng có thể đóng vai trò gì đó trong đời sống xã hội và 'văn hóa' của động vật biển có vú thì cũng chỉ là chủ đề của nhiều suy đoán lung tung hơn là khoa học có cơ sở.

Questions 15-21

Complete the table below. Choose NO MORE THAN THREE WORDS from Reading Passage 2 for each answer. Write your answers in boxes 15–21 on your answer sheet.

The whales feel

Questions 22-26

Answer the questions below using NO MORE THAN THREE WORDS from the passage for each answer. Write your answers in boxes 22–26 on your answer sheet.

22. Which of the senses is described here as being involved in mating?

23. Which species swims upside down while eating?

24. What can bottlenose dolphins follow from under the water?

25. Which type of habitat is related to good visual ability?

26. Which of the senses is best developed in cetaceans?

IELTS TUTOR lưu ý:

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Cấp tốc

>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày

Feedback
Khóa học IELTS READING
IELTS READING
Tại sao chọn IELTS TUTOR