Giải thích từ mới passage ''ROBOTS AT WORK''

· Reading

Bên cạnh hướng dẫn Bài sửa đề thi IELTS WRITING TASK 2 ngày 22/8/2020 của HS đi thi đạt 7.0 writing, IELTS TUTOR cũng giải thích từ mới passage ''ROBOTS AT WORK''.

ROBOTS AT WORK

Bài đọc thuộc chương trình học của lớp IELTS ONLINE READING 1 KÈM 1 của IELTS TUTOR

A. The newspaper production process has come a long way from the old days when the paper was written, edited, typeset and ultimately printed in one building with the journalists working on the upper floors and the printing presses going on the ground floor. These days the editor, subeditors and journalists who put the paper together are likely to find themselves in a totally different building or maybe even in a different city. This is the situation which now prevails in Sydney. The daily paper is compiled at the editorial headquarters, known as the prepress center, in the heart of the city, but printed far away in the suburbs at the printing center. Here human beings are in the minority as much of the work is done by automated machines controlled by computers.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • ROBOTS TẠI CÔNG VIỆC
  • A. Quy trình sản xuất báo đã trải qua một chặng đường dài từ ngày xưa khi giấy được viết, biên tập, sắp chữ và cuối cùng là in trong một tòa nhà với các nhà báo làm việc ở tầng trên và các nhà in ấn ở tầng trệt. Ngày nay, biên tập viên, thư ký tòa soạn và nhà báo cùng làm một bài báo có khả năng thấy mình ở trong một tòa nhà hoàn toàn khác hoặc thậm chí có thể ở một thành phố khác. Đây là tình trạng hiện đang phổ biến ở Sydney. Tờ báo hàng ngày được biên soạn tại trụ sở tòa soạn, được gọi là trung tâm chế bản, ở trung tâm thành phố, nhưng được in ở vùng ngoại ô xa tại trung tâm in. Ở đây con người chiếm thiểu số vì phần lớn công việc được thực hiện bởi các máy móc tự động được điều khiển bởi máy tính.

B. Once the finished newspaper has been created for the next morning's edition, all the pages are transmitted electronically from the prepress center to the printing center. The system of transmission is an update on the sophisticated page facsimile system already in use in many other newspapers. An imagesetter at the printing center delivers the pages as films. Each page takes less than a minute to produce, although for color pages four versions, once each for black, cyan, magenta and yellow are sent. The pages are then processed into photographic negatives and the film is used to produce aluminum printing plates ready for the presses.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • B. Khi tờ báo hoàn chỉnh đã được tạo ra cho ấn bản sáng hôm sau, tất cả các trang báo sẽ được truyền điện tử từ trung tâm chế bản đến trung tâm in. Hệ thống truyền tải là một bản cập nhật trên hệ thống fax trang phức tạp đã được sử dụng trên nhiều tờ báo khác. Một máy thiết lập hình ảnh tại trung tâm in ấn cung cấp các trang dưới dạng phim. Mỗi trang mất chưa đến một phút để tạo, mặc dù đối với các trang màu, bốn phiên bản, mỗi phiên bản cho màu đen, lục lam, đỏ tươi và vàng được gửi đi. Các trang này sau đó được xử lý thành phim âm bản và phim được sử dụng để sản xuất các tấm in nhôm sẵn sàng cho các máy in.

C. A procession of automated vehicles is busy at the new printing centre where the Sydney Morning Herald is printed each day. With lights flashing and warning horns honking, the robots (to give them their correct name, the LGVs or laser guided vehicles) look for all the world like enthusiastic machines from a science fiction movie, as they follow their own random paths around the plant busily getting on with their jobs. Automation of this kind is now standard in all modern newspaper plants. The robots can detect unauthorised personnel and alert security staff immediately if they find an “intruder”; not surprisingly, tall tales are already being told about the machines starting to take on personalities of their own.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • C. Một đoàn xe tự động bận rộn tại trung tâm in mới, nơi tờ Sydney Morning Herald được in mỗi ngày. Với đèn nhấp nháy và còi cảnh báo, các rô-bốt (để đặt tên chính xác của chúng, LGV hoặc phương tiện dẫn đường bằng laser) tìm kiếm tất cả thế giới như những cỗ máy nhiệt tình trong một bộ phim khoa học viễn tưởng, khi chúng đi theo những con đường ngẫu nhiên của riêng mình xung quanh nhà máy một cách bận rộn tiếp tục với công việc của chúng. Tự động hóa kiểu này hiện là tiêu chuẩn trong tất cả các nhà máy báo hiện đại. Các robot có thể phát hiện nhân viên trái phép và cảnh báo nhân viên an ninh ngay lập tức nếu chúng tìm thấy "kẻ xâm nhập"; không có gì đáng ngạc nhiên, những câu chuyện cao siêu đã được kể về những cỗ máy bắt đầu mang những tính cách của riêng chúng.

D. The robots’ principal job, however, is to shift the newsprint (the printing paper) that arrives at the plant in huge reels and emerges at the other end sometime later as newspapers. Once the size of the day’s paper and the publishing order are determined at head office, the information is punched into the computer and the LGVs are programmed to go about their work. The LGVs collect the appropriate size paper reels and take them where they have to go. When the press needs another reel its computer alerts the LGV system. The Sydney LGVs move busily around the press room fulfilling their two key functions to collect reels of newsprint either from the reel stripping stations or from the racked supplies in the newsprint storage area. At the stripping station, the tough wrapping that helps to protect a reel of paper from rough handling is removed. Any damaged paper is peeled off and the reel is then weighed.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • D. Tuy nhiên, công việc chính của rô-bốt là chuyển giấy in báo (giấy in) đến nhà máy theo những cuộn lớn và xuất hiện ở đầu khác sau đó dưới dạng báo. Khi kích thước của tờ báo trong ngày và thứ tự xuất bản được xác định tại trụ sở chính, thông tin sẽ được đưa vào máy tính và các LGV được lập trình để thực hiện công việc của chúng. Các LGV thu thập các cuộn giấy có kích thước thích hợp và đưa chúng đến nơi chúng phải đến. Khi máy in cần cuộn khác, máy tính của nó sẽ cảnh báo hệ thống LGV. Các LGV ở Sydney bận rộn di chuyển xung quanh phòng in để thực hiện hai chức năng chính của chúng là thu thập các cuộn giấy in từ các trạm tước cuộn hoặc từ các nguồn cung cấp được xếp sẵn trong khu vực lưu trữ giấy in. Tại trạm tước, lớp bọc cứng giúp bảo vệ cuộn giấy khỏi quá trình xử lý thô sẽ được tháo ra. Bất kỳ giấy bị hư hỏng nào được bóc ra và cuộn giấy sau đó được cân.

E. Then one of the four paster-robots moves in. Specifically designed for the job, it trims the paper neatly and prepares the reel for the press. If required the reel can be loaded directly onto the press; if not needed immediately, an LGV takes it to the storage area. When the press computer calls for a reel, an LGV takes it to the reel loading area of the presses. It lifts the reel into the loading position and places it in the correct spot with complete accuracy. As each reel is used up, the press drops the heavy cardboard core into a waste bin. When the bin is full, another LGV collects it and deposits the cores into a shredder for recycling.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • E. Sau đó, một trong bốn robot paster chuyển đến. Được thiết kế đặc biệt cho công việc này, nó cắt giấy gọn gàng và chuẩn bị trục quay cho máy in. Nếu cần, trục quay có thể được tải trực tiếp lên máy in; nếu không cần thiết ngay lập tức, một LGV sẽ đưa nó đến khu vực lưu trữ. Khi máy tính in gọi trục quay, một LGV sẽ đưa nó đến khu vực tải trục quay của máy in. Nó nâng trục quay vào vị trí tải và đặt nó vào đúng vị trí với độ chính xác hoàn toàn. Khi mỗi cuộn được sử dụng hết, máy in sẽ thả lõi các tông nặng vào thùng rác. Khi thùng đầy, một LGV khác sẽ thu gom và chuyển các lõi vào máy hủy để tái chế.

F. The LGVs move at walking speed. Should anyone step in front of one or get too close, sensors stop the vehicle until the path is clear. The company has chosen a laser guide function system for the vehicles because, as the project development manager says “The beauty of it is that if you want to change the routes, you can work out a new route on your computer and lay it down for them to follow”. When an LGV’s batteries run low, it will take itself offline and go to the nearest battery maintenance point for replacement batteries. And all this is achieved with absolute minimum human input and a much reduced risk of injury to people working in the printing centres.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • F. Các LGV di chuyển với tốc độ đi bộ. Nếu bất kỳ ai bước lên phía trước hoặc đến quá gần, các cảm biến sẽ dừng phương tiện cho đến khi con đường không có gì cản trở. Công ty đã chọn một hệ thống chức năng dẫn đường bằng laser cho các phương tiện bởi vì, như giám đốc phát triển dự án nói "Cái hay của nó là nếu bạn muốn thay đổi các tuyến đường, bạn có thể tìm ra một tuyến đường mới trên máy tính của mình và đặt nó cho chúng làm theo”. Khi pin của LGV sắp hết, nó sẽ tự ngắt và đến điểm bảo dưỡng pin gần nhất để thay pin. Và tất cả điều này đạt được với đầu vào con người tối thiểu tuyệt đối và giảm thiểu nhiều nguy cơ thương tích cho những người làm việc trong các trung tâm in.

G. The question newspaper workers must now ask, however, is, “how long will it be before the robots are writing the newspapers as well as running the printing centre, churning out the latest edition every morning?”

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • G. Tuy nhiên, câu hỏi mà những người làm báo phải đặt ra bây giờ là, "sẽ mất bao lâu nữa trước khi các rô bốt viết báo cũng như điều hành trung tâm in ấn, ra mắt ấn bản mới nhất vào mỗi buổi sáng?"

Questions 33 - 40

Using the information in the passage, complete the flow-chart below.

Write your answers in boxes 33-40 on your answer sheet.

Choose NO MORE THAN THREE WORDS from the passage for each answer.

The Production Process

Giải thích từ mới

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Intensive Speaking

Lý do chọn IELTS TUTOR