Dịch + Giải thích từ mới Passage "Marine debris " IELTS READING

· Cam,Reading,Environment

Bên cạnh Phân tích+Sửa bài"The chart shows British Emigration to selected destinations between 2004 and 2007" IELTS WRITING TASK 1 (bar graph), IELTS TUTOR cung cấp dịch + giải thích từ mới Passage "Marine debris" IELTS READING.

I. Kiến thức liên quan

II. Dịch + Giải thích từ mới Passage "Marine debris" IELTS READING

Marine debris

Bài đọc thuộc chương trình học của lớp IELTS ONLINE READING 1 KÈM 1 của IELTS TUTOR

Chelsea Rochman, an ecologist at the University of California, Davis, has been trying to answer a dismal question: Is everything terrible, or are things just very, very bad?

Rochman is a member of the National Center for Ecological Analysis and Synthesis’s marine-debris working group, a collection of scientists who study, among other things, the growing problem of marine debris, also known as ocean trash. Plenty of studies have sounded alarm bells about the state of marine debris; in a recent paper published in the journal Ecology, Rochman and her colleagues set out to determine how many of those perceived risks are real.

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Chelsea Rochman một nhà sinh thái tại trường đại học California, Davis đang cố gắng trả lời một câu hỏi ảm đạm: có phải là mọi thứ đều tội tệ hay mọi thứ chỉ là rất, rất tệ?
  • Rochman là một thành viên của nhóm nghiên cứu về rác biển của Trung tâm Quốc gia về phân tích và tổng hợp sinh thái, một tập hợp các nhà khoa học nghiên cứu vấn đề ngày càng nghiêm trọng của rác biển hay còn gọi là rác thải đại dương cùng với nhiều vấn đề khác. Nhiều nghiên cứu gióng lên hồi chuông cảnh báo về tình trạng rác thải biển; trong một bài nghiên cứu được công bố trên tạp chí Ecology, Rochman và đồng nghiệp của bà bắt đầu xác định bao nhiêu trong số những mối nguy hiểm được nhận thấy là sự thật.

Often, Rochman says, scientists will end a paper by speculating about the broader impacts of what they’ve found. For example, a study could show that certain seabirds eat plastic bags, and go on to warn that whole bird populations are at risk of dying out. ‘But the truth was that nobody had yet tested those perceived threats,’ Rochman says. ‘There wasn’t a lot of information.’

Rochman and her colleagues examined more than a hundred papers on the impacts of marine debris that were published through 2013. Within each paper, they asked what threats scientists had studied – 366 perceived threats in all – and what they’d actually found.

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Rochman cho biết, thông thường, các nhà khoa học sẽ kết thúc một bài nghiên cứu bằng việc dự đoán về những tác động rõ ràng hơn về những điều mà họ tìm thấy. Ví dụ, một nghiên cứu có thể cho thấy rằng một số loài chim biển nhất định ăn túi nhựa và tiếp tục cảnh báo rằng toàn bộ quần thể chim đang có nguy cơ tuyệt chủng. Rochman nói" nhưng sự thực thì chưa ai kiểm tra những mối đe dọa thấy được đó. " Không có nhiều thông tin"
  • Rochman và đồng nghiệp đã xem xét hơn 100 bài nghiên cứu về tác động của rác thải đại dương được xuất bản suốt năm 2013. Trong mỗi bài nghiên cứu, họ đã hỏi những mối đe dọa nào các nhà khoa học đã nghiên cứu - tổng cộng có 366 mối đe dọa nhận thấy được - và điều mà họ thực sự tìm thấy.

In 83 percent of cases, the perceived dangers of ocean trash were proven true. In the remaining cases, the working group found the studies had weaknesses in design and content which affected the validity of their conclusions – they lacked a control group, for example, or used faulty statistics.

Strikingly, Rochman says, only one well-designed study failed to find the effect it was looking for, an investigation of mussels ingesting microscopic bits. The plastic moved from the mussels’ stomachs to their bloodstreams, scientists found, and stayed there for weeks – but didn’t seem to stress out the shellfish.

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • 83% các trường hợp, những mối nguy hại nhìn thấy được của rác biển đại dương được chứng minh là đúng. Những trường hợp còn lại, nhóm nghiên cứu tìm thấy rằng các nghiên cứu có những điểm yếu về đề cương và nội dung ảnh hưởng đến tính đúng đắn của các kết luận của họ - họ thiếu nhóm đối chứng chẳng hạn hoặc sử dụng số liệu thống kê không chính xác.
  • Rochman cho biết, điều đáng chú ý là chỉ có một nghiên cứu được lên kế hoạch tốt đã không thấy được kết quả mà nó đang tìm kiếm, một điều tra về con trai biển ăn những mảnh cực nhỏ. Các nhà khoa học đã phát hiện nhựa di chuyển từ bụng của con trai biển đến dòng máu của nó và ở đó trong vài tuần - nhưng dường như không gây căng thẳng cho động vật có vỏ.

While mussels may be fine eating trash, though, the analysis also gave a clearer picture of the many ways that ocean debris is bothersome.

Within the studies they looked at, most of the proven threats came from plastic debris, rather than other materials like metal or wood. Most of the dangers also involved large pieces of debris – animals getting entangled in trash, for example, or eating it and severely injuring themselves.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Mặc dù những con trai biển có lẽ ổn với việc ăn rác nhưng phân tích cũng đưa ra một bức tranh rõ ràng hơn về việc rác đại dương gây khó chịu bằng nhiều cách.
  • Trong các nghiên cứu mà họ xem xét, hầu hết các mối đe dọa đã được chứng minh đến từ rác thải nhựa hơn là những vật liệu khác như kim loại hay gỗ. Phần lớn những mối nguy hiểm này cũng liên quan đến những mẫu rác lớn - động vật bị vướng vào rác chẳng hạn hay ăn phải nó và làm bản thân chúng bị thương nghiêm trọng.

But a lot of ocean debris is ‘microplastic’, or pieces smaller than five millimeters. These may be ingredients used in cosmetics and toiletries, fibers shed by synthetic clothing in the wash, or eroded remnants of larger debris. Compared to the number of studies investigating large-scale debris, Rochman’s group found little research on the effects of these tiny bits. ‘There are a lot of open questions still for microplastic,’ Rochman says, though she notes that more papers on the subject have been published since 2013, the cutoff point for the group’s analysis.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Nhưng nhiều rác thải biển rất nhỏ hoặc những mảnh nhỏ hơn 5mm. Những mảnh cực nhỏ này là các thành phần được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm để vệ sinh tắm rửa ( xà phòng, nước rửa), sợi vải rụng ra từ quần áo vải tổng hợp khi giặt, hoặc bị bào mòn từ những phần còn lại của rác thải lớn hơn. Khi so sánh với số nghiên cứu điều tra rác thải kích cỡ lớn, nhóm của Rochman đã phát hiện ra có rất ít nghiên cứu về những ảnh hưởng của những mảnh nhỏ xíu này. Rochman nói: " có rất nhiều câu hỏi mở vẫn còn đó về vi nhựa" dù cô ấy lưu ý rằng có nhiều bài nghiên cứu về chủ đề này hơn được xuất bản kể từ năm 2013, thời điểm giới hạn cho phân tích của nhóm của bà.

There are also, she adds, a lot of open questions about the ways that ocean debris can lead to sea-creature death. Many studies have looked at how plastic affects an individual animal, or that animal’s tissues or cells, rather than whole populations. And in the lab, scientists often use higher concentrations of plastic than what’s really in the ocean. None of that tells us how many birds or fish or sea turtles could die from plastic pollution – or how deaths in one species could affect that animal’s predators, or the rest of the ecosystem.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Bà nói thêm, cũng có rất nhiều câu hỏi mở về cách mà rác thải đại dương có thể gây nên cái chết của sinh vật biển. Nhiều nghiên cứu đã xem xét cách mà nhựa tác động lên từng con vật, hay là các mô hay tế bào của con vật hơn là các toàn bộ quần thể. Và trong phòng thí nghiệm, các nhà khoa học thường sử dụng nhựa nồng độ cao hơn những thứ nhựa thực sự trong đại dương. Không có thí nghiệm nào cho chúng ta biết có bao nhiêu con chim hay con cá hay con rùa biển có thể chết vì ô nhiễm nhựa - hoặc những cái chết trong một loài có thể ảnh hưởng đến những con săn mồi của động vật đó hoặc phần còn lại của hệ sinh thái như thế nào.

‘We need to be asking more ecologically relevant questions,’ Rochman says. Usually, scientists don’t know exactly how disasters such as a tanker accidentally spilling its whole cargo of oil and polluting huge areas of the ocean will affect the environment until after they’ve happened. ‘We don’t ask the right questions early enough,’ she says. But if ecologists can understand how the slow-moving effect of ocean trash is damaging ecosystems, they might be able to prevent things from getting worse.

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Rochman cho biết "chúng ta cần được yêu cầu nhiều câu hỏi liên quan đến hệ sinh thái hơn nữa". Thông thường, các nhà khoa học không biết chính xác những thảm họa như là một chiếc tàu vô tình làm tràn toàn bộ hàng dầu của nó và gây ô nhiễm nhiều vùng biển rộng lớn sẽ ảnh hưởng như thế nào lên môi trường tận sau khi chúng xảy ra. Bà nói " chúng ta không hỏi những câu hỏi phù hợp đủ sớm". Nhưng nếu các nhà sinh thái có thể hiểu tác động chậm của rác biển đang hủy hoại hệ sinh thái như thế nào, họ có thể ngăn chặn mọi thứ trở nên tệ hơn.

Asking the right questions can help policy makers, and the public, figure out where to focus their attention. The problems that look or sound most dramatic may not be the best places to start. For example, the name of the ‘Great Pacific Garbage Patch’ – a collection of marine debris in the northern Pacific Ocean – might conjure up a vast, floating trash island. In reality though, much of the debris is tiny or below the surface; a person could sail through the area without seeing any trash at all. A Dutch group called ‘The Ocean Cleanup’ is currently working on plans to put mechanical devices in the Pacific Garbage Patch and similar areas to suck up plastic. But a recent paper used simulations to show that strategically positioning the cleanup devices closer to shore would more effectively reduce pollution over the long term.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Việc hỏi những câu hỏi phù hợp có thể giúp những nhà hoạch định chính sách và công chúng tìm ra chỗ để họ tập trung chú ý vào. Các vấn đề nghe hoặc trông có vẻ bi thảm nhất có lẽ không phải là chỗ tốt nhất để bắt đầu. Ví dụ, cái tên " Great Pacific Garbage Patch" - là một tập hợp rác thải đại dương ở bắc Thái bình dương - có lẽ gợi lên một hòn đảo rác nổi lềnh bềnh bao la. Dù trong thực tế là phần lớn những mảnh rác đó rất nhỏ hoặc dưới bề mặt biển; một người có thể chèo thuyền qua khu vực này mà không thấy bất kỳ miếng rác nào. Một nhóm người Hà Lan có tên là " The Ocean Cleanup" hiện tại đang thực hiện các kế hoạch để đặt các thiết bị cơ khí trong Bãi rác Thái Bình Dương và những khu vực tương tự để hút nhựa. Nhưng một nghiên cứu gần đây đã sử dụng những mô phỏng để cho thấy rằng việc xác định vị trí có chiến lược các thiết bị làm sạch gần bờ biển sẽ làm giảm ô nhiễm hiệu quả hơn trong thời gian dài.

‘I think clearing up some of these misperceptions is really important,’ Rochman says. Among scientists as well as in the media, she says, ‘A lot of the images about strandings and entanglement and all of that cause the perception that plastic debris is killing everything in the ocean.’ Interrogating the existing scientific literature can help ecologists figure out which problems really need addressing, and which ones they’d be better off – like the mussels – absorbing and ignoring.

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Rochman nói: " Tôi nghĩ việc loại bỏ một vài nhận thức sai lầm là rất quan trọng". Trong số các nhà khoa học cũng như là truyền thông, bà ấy nói " Nhiều hình ảnh về sự mắc cạn và bị mắc vào rác và tất cả những điều này gây ra suy nghĩ rằng rác thải nhựa đang giết chết mọi thứ trong đại dương". Việc thẩm vấn các tài liệu khoa học hiện tại có thể giúp các nhà sinh thái tìm ra vấn đề nào thực sự đang cần giải quyết và vấn đề nào họ tốt hơn hết là họ nên - như những con trai biển - chỉ tiếp thu và bỏ qua.

Questions 27-33

Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 3? In boxes 27-33 on you answer sheet, write:

TRUE if the statement agrees with the information

FALSE if the statement contradicts the information

NOT GIVEN if there is no information on this

27. Rochman and her colleagues were the first people to research the problem of marine debris.

28. The creatures most in danger from ocean trash are certain seabirds.

29. The studies Rochman has reviewed have already proved that populations of some birds will soon become extinct.

30. Rochman analysed papers on the different kinds of danger caused by ocean trash.

31. Most of the research analysed by Rochman and her colleagues was badly designed.

32. One study examined by Rochman was expecting to find that mussels were harmed by eating plastic.

33. Some mussels choose to eat plastic in preference to their natural diet.

Questions 34-39

Complete the notes below. Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer. Write your answers in boxes 34-39 on your answer sheet.

Findings related to marine debris

Studies of marine debris found the biggest threats were

plastic (not metal or wood)

bits of debris that were 34………………………….. (harmful to animals)

There was little research into 35…………………………. e.g. from synthetic fibres.

Drawbacks of the studies examined

most of them focused on individual animals, not entire 36 ………………………..

the 37…………………….. of plastic used in the lab did not always reflect those in the ocean

there was insufficient information on

numbers of animals which could be affected

the impact of a reduction in numbers on the 38……………………….. of that species

the impact on the ecosystem

Rochman says more information is needed on the possible impact of future 39………………………… (e.g. involving oil).

Question 40

Choose the correct letter, A, B, C or D. Write the correct letter in box 40 on your answer sheet.

40. What would be the best title for this passage?

A. Assessing the threat of marine debris

B. Marine debris: who is to blame?

C. A new solution to the problem of marine debris

D. Marine debris: the need for international action.

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Cấp tốc

>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày

Feedback
Khóa học IELTS READING
IELTS READING
Tại sao chọn IELTS TUTOR