Dịch + Giải thích từ mới Passage "SAVING THE SOIL" IELTS READING

· Reading,Cam,Environment

Bên cạnh Phân tích và sửa chi tiết đề thi IELTS SPEAKING 4/8/2020 [Audio+Transcript], IELTS TUTOR cung cấp dịch + giải thích từ mới Passage "SAVING THE SOIL" IELTS READING.

I. Kiến thức liên quan

II. Dịch + Giải thích từ mới Passage "SAVING THE SOIL" IELTS READING

SAVING THE SOIL

Bài đọc thuộc chương trình học của lớp IELTS ONLINE READING 1 KÈM 1 của IELTS TUTOR

More than a third of the Earth’s top layer is at risk. Is there hope for our planet’s most precious resource?

A. More than a third of the world’s soil is endangered, according to a recent UN report. If we don’t slow the decline, all farmable soil could be gone in 60 years. Since soil grows 95% of our food, and sustains human life in other more surprising ways, that is a huge problem.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Hơn một phần ba lớp đất trên cùng của trái đất đang gặp nguy hiểm. Liệu có hy vọng nào cho nguồn tài nguyên quý giá nhất trên hành tinh của chúng ta hay không?
  • Theo báo cáo gần đây của UN (Liên hợp quốc), hơn 1/3 đất trên thế giới đang bị đe dọa. Nếu chúng ta không làm chậm sự suy giảm này, tất cả đất trồng trọt sẽ biến mất trong vòng 60 năm tới. Do đất nuôi dưỡng 95% thức ăn, và giúp duy trì sự sống của con người theo những hình thức đáng kinh ngạc khác nữa nên đây là vấn đề rất quan trọng.

B. Peter Groffman, from the Cary Institute of Ecosystem Studies in New York, points out that soil scientists have been warning about the degradation of the world’s soil for decades. At the same time, our understanding of its importance to humans has grown. A single gram of healthy soil might contain 100 million bacteria, as well as other microorganisms such as viruses and fungi, living amid decomposing plants and various minerals.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Peter Groffman từ Viện nghiên cứu sinh thái Cary ở New York chỉ ra rằng những nhà khoa học về đất đã cảnh báo về tình trạng suy thoái đất trên toàn thế giới suốt nhiều thập kỉ. Cùng lúc đó, vốn hiểu biết của chúng ta về tầm quan trọng của đất với con người đã cải thiện. Mỗi một gram đất màu mỡ có thể chứa 100 triệu con vi khuẩn, và những loại vi sinh vật khác nữa như vi-rút và nấm, sống ở những cây đang phân hủy và hàng loạt các loại khoáng chất khác.

That means soils do not just grow our food, but are the source of nearly all our existing antibiotics, and could be our best hope in the fight against antibiotic-resistant bacteria. Soil is also an ally against climate change: as microorganisms within soil digest dead animals and plants, they lock in their carbon content, holding three times the amount of carbon as does the entire atmosphere. Soils also store water, preventing flood damage: in the UK, damage to buildings, roads and bridges from floods caused by soil degradation costs £233 million every year.

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Điều đó có nghĩa là đất không chỉ cung cấp cho chúng ta thức ăn, mà nó gần như là những nguồn kháng sinh hiện hữu của chúng ta và có thể là hi vọng lớn nhất trong cuộc chiến chống lại vi khuẩn kháng kháng sinh. Đất cũng là một đồng minh chống lại thay đổi khí hậu: khi các vi sinh vật trong đất hấp thụ xác động thực vật, chúng giữ lại lượng khí carbon nhiều gấp ba lần lượng carbon có trong khí quyển. Đất cũng có thể trữ nước, ngăn sự phá hoại của lũ: ở Mỹ, thiệt hại gây ra cho những tòa nhà, đường xá, những cây cầu mà lũ gây ra do suy thoái đất là £233 triệu mỗi năm.

C. If the soil loses its ability to perform these functions, the human race could be in big trouble. The danger is not that the soil will disappear completely, but that the microorganisms that give it its special properties will be lost. And once this has happened, it may take the soil thousands of years to recover.

Agriculture is by far the biggest problem. In the wild, when plants grow they remove nutrients from the soil, but then when the plants die and decay these nutrients are returned directly to the soil. Humans tend not to return unused parts of harvested crops directly to the soil to enrich it, meaning that the soil gradually becomes less fertile. In the past we developed strategies to get around the problem, such as regularly varying the types of crops grown, or leaving fields uncultivated for a season.

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Nếu đất mất đi khả năng thực hiện những chức năng này, loài người có thể gặp rắc rối lớn. Điều nguy hiểm không phải là đất sẽ biến mất hoàn toàn mà là các vi sinh vật cung cấp cho chúng ta những đặc tính đặc biệt của đất sẽ mất đi. Và một khi điều này xảy ra thì nó có thể mất hàng ngàn năm để phục hồi.
  • Canh tác nông nghiệp là vấn đề lớn hơn cả. Trong tự nhiên, khi cây trồng phát triển chúng lấy chất dinh dưỡng từ đất nhưng sau đó khi cây trồng chết đi và thối rửa những chất dinh dưỡng này được hoàn lại trực tiếp cho đất. Con người có xu hướng không hoàn trả lại những phần không sử dụng của cây trồng đã thu hoạch trực tiếp cho đất để làm giàu đất đai, nghĩa là đất dần dần trở nên ít màu mỡ. Trong quá khứ chúng ta đã phát triển những chiến lược để bắt đầu xoay quanh những vấn đề này như là thường xuyên thay đổi các loại cây được trồng hay để đất không trồng trọt trong một mùa.

D. But these practices became inconvenient as populations grew and agriculture had to be run on more commercial lines. A solution came in the early 20th century with the Haber-Bosch process for manufacturing ammonium nitrate. Farmers have been putting this synthetic fertiliser on their fields ever since.

But over the past few decades, it has become clear this wasn’t such a bright idea. Chemical fertilisers can release polluting nitrous oxide into the atmosphere and excess is often washed away with the rain, releasing nitrogen into rivers. More recently, we have found that indiscriminate use of fertilisers hurts the soil itself, turning it acidic and salty, and degrading the soil they are supposed to nourish.

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Nhưng những hoạt động này trở nên bất tiện khi dân số phát triển và nông nghiệp phải được vận hành theo các phương pháp mang tính thương mại hơn. Một giải pháp xuất hiện vào đầu thế kỷ 20 với quy trình Haber-Bosh để sản xuất amoni nitrat. Kể từ đó, nông dân đã sử dụng loại phân bón tổng hợp này trên những cánh đồng của họ.
  • Nhưng qua vài thập kỷ, rõ ràng đây không phải là ý tưởng sáng suốt. Phân bón hóa học có thể thoát ra oxit nito gây ô nhiễm vào không khí và lượng dư thừa thường bị cuốn trôi theo mưa, giải phóng nito vào sông. Gần đây hơn, chúng ta đã phát hiện ra rằng việc sử dụng phân hóa học bừa bãi làm tổn hại cho chính đất, làm cho đất trở nên chua và mặn và làm giảm giá trị đất mà lẽ ra chúng phải được nuôi dưỡng.

E. One of the people looking for a solution to his problem is Pius Floris, who started out running a tree-care business in the Netherlands, and now advises some of the world’s top soil scientists. He came to realise that the best way to ensure his trees flourished was to take care of the soil, and has developed a cocktail of beneficial bacteria, fungi and humus* to do this. Researchers at the University of Valladolid in Spain recently used this cocktail on soils destroyed by years of fertiliser overuse. When they applied Floris’s mix to the desert-like test plots, a good crop of plants emerged that were not just healthy at the surface, but had roots strong enough to pierce dirt as hard as rock. The few plants that grew in the control plots, fed with traditional fertilisers, were small and weak.

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Một trong những người đang tìm kiếm một giải pháp cho vấn đề của anh ấy là Pius Floris, người đã bắt đầu vận hành một doanh nghiệp chăm sóc cây cối ở Hà Lan và hiện này đang cố vấn cho những nhà khoa học về đất hàng đầu trên thế giới. Anh ấy đã nhận ra rằng cách tốt nhất để đảm bảo cho cây được phát triển là chăm sóc đất và phát triển một hỗn hợp vi khuẩn có lợi, nấm và mùn cưa để làm điều này. Các nhà nghiên cứu tại đại học Valladolid ở Tây Ban Nha gần đây đã sử dụng hỗn hợp này trên đất đã bị tàn phá do nhiều năm tận dụng phân bón. Khi họ áp dụng hỗn hợp Floris này vào các ô đất thử nghiệm như sa mạc, một mùa cây trồng tươi tốt đã xuất hiện không chỉ khỏe mạnh trên mặt đất mà còn có bộ rễ khỏe mạnh đủ để đâm xuyên lớp đất cứng như đá. Một vài cây trồng mọc trong những ô đất đối chứng, được bón phân bón truyền thống rất nhỏ và yếu ớt.

F. However, measures like this are not enough to solve the global soil degradation problem. To assess our options on a global scale we first need an accurate picture of what types of soil are out there, and the problems they face. That’s not easy. For one thing, there is no agreed international system for classifying soil. In an attempt to unify the different approaches, the UN has created the Global Soil Map project. Researchers from nine countries are working together to create a map linked to a database that can be fed measurements from field surveys, drone surveys, satellite imagery, lad analyses and so on to provide real-time data on the state of the soil. Within the next four years, they aim to have mapped soils worldwide to a depth of 100 metres, with the results freely accessible to all.

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Tuy nhiên, các biện pháp như vậy không đủ để giải quyết vấn đề suy thoái đất toàn cầu. Để đánh giá các giải pháp được chọn trên quy mô toàn cầu chúng ta đầu tiên cần có một bức tranh chính xác về các loại đất ngoài kia và vấn đề mà chúng phải đối mặt. Điều đó không dễ. Một điều nữa là không có hệ thống quốc tế thống nhất về việc phân loại đất. Trong nỗ lực thống nhất các cách tiếp cận khác nhau, Liên hợp quốc đã tạo ra một dự án Bản đồ đất toàn cầu. Các nhà nghiên cứu từ chín quốc gia đang làm việc cùng nhau để tạo ra một bản đồ kết nối với một dữ liệu có thể được cung cấp các phép đo từ các khảo sát thực địa và các khảo sát bằng máy bay không người lái, hình ảnh vệ tinh, phân tích LAD vâng vâng để cung cấp dữ liệu thời gian thực về tình trạng đất. Trong bốn năm kế tiếp, họ đặt mục tiêu lập bản đồ đất trên toàn thế giới ở độ sâu 100m với kết quả có thể được truy cập tự do cho tất cả mọi người.

G. But this is only a first step. We need ways of presenting the problem that bring it home to governments and the wider public, says Pamela Chasek at the International Institute for Sustainable Development, in Winnipeg, Canada. ‘Most scientists don’t speak language that policy-makers can understand, and vice versa.’ Chasek and her colleagues have proposed a goal of ‘zero net land degradation’. Like the idea of carbon neutrality, it is an easily understood target that can help shape expectations and encourage action.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Nhưng đây chỉ là bước đầu tiên. Pamela Chasek tại viện phát triển bền vững quốc tế ở Qinnipeg, Canada cho biết, chúng ta cần nhiều cách trình bày vấn đề để giúp chính phủ và công chúng rộng rãi hiểu rõ hơn. " Hầu hết các nhà khoa học không nói ngôn ngữ mà những nhà hoạch định chính sách có thể hiểu và ngược lại". Chasek và đồng nghiệp của bà đã đề xuất một mục tiêu " suy thoái đất bằng không". Giống như ý tưởng về trung hòa carbon, nó là một mục tiêu dễ hiểu có thể giúp hình thành những kỳ vọng và khuyến khích hành động.

For soils on the brink, that may be too late. Several researchers are agitating for the immediate creation of protected zones for endangered soils. One difficulty here is defining what these areas should conserve: areas where the greatest soil diversity is present? Or areas of unspoilt soils that could act as a future benchmark of quality?

Whatever we do, if we want our soils to survive, we need to take action now.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Đối với đất đang trên bờ vực ( suy thoái), có lẽ là quá muộn. Một vài nhà nghiên cứu đang vận động cho việc tạo ra những khu vực ngay lập tức được bảo vệ cho đất đang bị đe dọa. Một khó khăn ở đây là việc xác định thứ mà những khu vực này nên bảo tồn: những khu vực có sự đa dạng về đất đai lớn nhất? Hoặc những khu vực đất chưa khai phá có thể đóng vai trò là một điểm chuẩn về chất lượng trong tương lai.
  • Dù chúng ta làm điều gì đi nữa thì nếu chúng ta muốn đất còn tồn tại thì chúng ta nên hành động ngay bây giờ.

Questions 14-17

Complete the summary below. Write ONE WORD ONLY from the passage for each answer. Write your answers in boxes 14-17 on your answer sheet.

Why soil degradation could be a disaster for humans

Healthy soil contains a large variety of bacteria and other microorganisms, as well as plant remains and 14 ………….. It provides us with food and also with antibiotics, and its function in storing 15 ………………. has a significant effect on the climate. In addition, it prevents damage to property and infrastructure because it holds 16………………………

If these microorganisms are lost, soil may lose its special properties. The main factor contributing to soil degradation is the 17………………………….. carried out by humans.

Questions 18-21

Complete each sentence with the correct ending, A-F, below. Write the correct letter, A-F, in boxes 18-21 on your answer sheet.

18. Nutrients contained in the unused parts of harvested crops

19. Synthetic fertilisers produced with Haber-Bosch process

20. Addition of a mixture developed by Pius Floris to the soil

21. The idea of zero net soil degradation

A. may improve the number and quality of plants growing there.

B. may contain data from up to nine countries.

C. may not be put back into the soil.

D. may help governments to be more aware of soil-related issues.

E. may cause damage to different aspects of the environment.

F. may be better for use at a global level.

Questions 22-26

Reading Passage 2 has seven paragraphs, A-G.

Which section contains the following information?

Write the correct letter, A-G, in boxes 22-26 on your answer sheet.

NB You may use any letter more than once.

22. a reference to one person’s motivation for a soil-improvement project

23. an explanation of how soil stayed healthy before the development of farming

24. examples of different ways of collecting information on soil degradation

25. a suggestion for a way of keeping some types of soil safe in the near future

26. a reason why it is difficult to provide an overview of soil degradation.

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Cấp tốc

>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày

Feedback
Khóa học IELTS READING
IELTS READING
Tại sao chọn IELTS TUTOR