Dịch + Giải thích từ mới Passage "Secrets of the swarm" IELTS READING

· Cam,Reading,Environment

Bên cạnh Phân tích và sửa chi tiết đề thi IELTS SPEAKING 4/8/2020 [Audio+Transcript], IELTS TUTOR cung cấp dịch + giải thích từ mới Passage "Secrets of the swarm" IELTS READING.

I. Kiến thức liên quan

II. Dịch + Giải thích từ mới Passage "Secrets of the swarm" IELTS READING

Secrets of the swarm

Bài đọc thuộc chương trình học của lớp IELTS ONLINE READING 1 KÈM 1 của IELTS TUTOR

Insects, birds and fish tend to be the creatures that humans feel furthest from. Unlike many mammals they do not engage in human-like behaviour. The way they swarm or flock together does not usually get good press coverage either: marching like worker ants might be a common simile for city commuters, but it’s a damning, not positive, image. Yet a new school of scientific theory suggests that these swarms might have a lot to teach us.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Côn trùng, chim và cá có xu hướng là những sinh vật mà con người cảm thấy không liên quan nhất. Không giống như nhiều loài động vật có vú, chúng không tham gia vào các hành vi giống như con người. Cách chúng tụ tập bầy đàn với nhau thường không được báo chí đưa tin tốt: diễu hành như kiến thợ có thể là cách ví von phổ biến đối với những người đi làm trong thành phố, nhưng đó là một hình ảnh rất sai, không tích cực. Tuy nhiên, một trường phái lý thuyết khoa học mới cho rằng những đàn này có thể có nhiều điều để dạy chúng ta.

American author Peter Miller explains, ‘I used to think that individual ants knew where they were going, and what they were supposed to do when they got there. But Deborah Gordon, a biologist at Stanford University, showed me that nothing an ant does makes any sense except in terms of the whole colony. Which makes you wonder if, as individuals, we don’t serve a similar function for the companies where we work or the communities where we live.’ Ants are not intelligent by themselves. Yet as a colony, they make wise decisions. And as Gordon discovered during her research, there’s no one ant making decisions or giving orders.

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Tác giả người Mỹ Peter Miller giải thích, ‘Tôi từng nghĩ rằng những con kiến biết chúng sẽ đi đâu, và chúng phải làm gì khi đến đó. Nhưng Deborah Gordon, một nhà sinh vật học tại Đại học Stanford, đã cho tôi thấy rằng một con kiến sẽ chẳng làm nên điều gì thực sự có ý nghĩa trừ khi chúng tập hợp lại như một thể thống nhất. Điều này khiến bạn tự hỏi nếu với tư cách cá nhân, chúng ta không phục vụ một chức năng tương tự cho các công ty nơi chúng ta làm việc hoặc cộng đồng nơi chúng tôi sinh sống.’ Bản thân kiến không thông minh. Tuy nhiên, là một đàn, chúng đưa ra những quyết định khôn ngoan. Và như Gordon đã phát hiện ra trong quá trình nghiên cứu của cô ấy, không có một con kiến nào đưa ra quyết định hoặc ra lệnh.

Take food collecting, for example. No ant decides, ‘There’s lots of food around today; lots of ants should go out to collect it.’ Instead, some forager ants go out, and as soon as they find food, they pick it up and come back to the nest. At the entrance, they brush past reserve foragers, sending a ‘go out’ signal. The faster the foragers come back, the more food there is and the faster other foragers go out, until gradually the amount of food being brought back diminishes. An organic calculation has been made to answer the question, ‘How many foragers does the colony need today?’ And if something goes wrong – a hungry lizard prowling around for an ant snack, for instance – then a rush of ants returning without food sends waiting reserves a ‘Don’t go out’ signal.

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Lấy ví dụ như việc thu thập thức ăn. Không có con kiến nào quyết định, ‘Hôm nay có rất nhiều thức ăn; nhiều kiến nên ra ngoài để lượm nhặt về. ”Thay vào đó, một số kiến kiếm ăn đi ra ngoài, và ngay khi chúng tìm thấy thức ăn, chúng sẽ nhặt nó và trở về tổ. Tại lối vào, chúng lướt qua những người kiếm ăn dự trữ, gửi tín hiệu ‘đi ra ngoài’. Kiến kiếm ăn trở về càng nhanh thì càng có nhiều thức ăn và những kiến kiếm ăn khác đi ra ngoài càng nhanh, cho đến khi dần dần lượng thức ăn được mang về giảm dần. Một phép tính hữu cơ đã được thực hiện để trả lời câu hỏi, ‘đàn kiến cần bao nhiêu kiến kiếm ăn?’ Và nếu có điều gì đó không ổn – chẳng hạn như một con thằn lằn đói đang rình mồi để kiếm đồ ăn vặt – thì một đợt kiến quay trở lại mà không có thức ăn sẽ gửi tín hiệu “Đừng đi ra ngoài”.

But could such decentralised control work in a human organisation? Miller visited a Texas gas company that has successfully applied formulas based on ant colony behaviour to ‘optimise its factories and route its trucks’. He explains, ‘If ant colonies had worked out a reliable way to identify the best routes between their nest and food sources, the company managers figured, why not take advantage of that knowledge?’ So they came up with a computer model, based on the self-organising principles of an ant colony. Data is fed into the model about deliveries needing to be made the next day, as well as things like weather conditions, and it produces a simulation determining the best route for the delivery lorries to take.

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Nhưng liệu sự kiểm soát phi tập trung như vậy có thể hoạt động trong một tổ chức con người không? Miller đã đến thăm một công ty khí đốt ở Texas, công ty đã áp dụng thành công công thức dựa trên hành vi của đàn kiến để ‘tối ưu hóa nhà máy và định tuyến xe tải của mình’. Ông giải thích, ‘nếu các đàn kiến đã tìm ra một cách đáng tin cậy để xác định các tuyến đường tốt nhất giữa tổ của chúng và nguồn thức ăn, thì các nhà quản lý công ty đã nhận ra, tại sao không tận dụng kiến thức đó?’ Vì vậy, họ đã nghĩ ra một mô hình máy tính, dựa trên các nguyên tắc tự tổ chức của một đàn kiến. Dữ liệu được đưa vào mô hình về việc giao hàng cần được thực hiện vào ngày hôm sau, cũng như những thứ như điều kiện thời tiết và nó tạo ra một mô phỏng xác định tuyến đường tốt nhất cho xe tải giao hàng.

Miller explains that he first really understood the impact that swarm behaviour could have on humans when he read a study of honeybees by Tom Seeley, a biologist at Cornell University. The honeybees choose as a group which new nest to move to. First, scouts fly off to investigate multiple sites. When they return they do a ‘waggle dance’ for their spot, and other scouts will then fly off and investigate it. Many bees go out, but none tries to compare all sites. Each reports back on just one. The more they liked their nest, the more vigorous and lengthy their waggle dance and the more bees will choose to visit it. Gradually the volume of bees builds up towards one site; it’s a system that ensures that support for the best site snowballs and the decision is made in the most democratic way.

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Miller giải thích rằng lần đầu tiên ông thực sự hiểu được tác động mà hành vi bầy đàn có thể gây ra đối với con người khi đọc một nghiên cứu về ong mật của Tom Seeley, một nhà sinh vật học tại Đại học Cornell. Những con ong mật chọn làm tổ mới để chuyển đến. Đầu tiên, các ong trinh sát bay đi điều tra nhiều địa điểm. Khi chúng quay trở lại, chúng thực hiện một ‘điệu nhảy lắc lư’ cho vị trí của mình, và các ong trinh sát khác sau đó sẽ bay đi và điều tra nó. Nhiều con ong đi ra ngoài, nhưng không có con nào cố gắng so sánh tất cả các địa điểm. Mỗi con chỉ báo cáo lại về một địa điểm thôi. Chúng càng thích tổ của mình, vũ điệu lắc lư của chúng càng mạnh mẽ và kéo dài và càng có nhiều ong chọn đến thăm tổ. Dần dần số lượng đàn ong tăng dần về một địa điểm; đó là một hệ thống đảm bảo rằng hỗ trợ cho địa điểm tốt nhất tích lũy dần và quyết định được đưa ra theo cách dân chủ nhất.

Humans, too, can make clever decisions through diversity of knowledge and a little friendly competition. ‘The best example of shared decisionmaking that I witnessed during my research was a town meeting I attended in Vermont, where citizens met face-to-face to debate their annual budget,’ explains Miller. ‘For group decision-making to work well, you need a way to sort through the various options they propose; and you need a mechanism to narrow down these options.’ Citizens in Vermont control their municipal affairs by putting forward proposals, or backing up others’ suggestions, until a consensus is reached through a vote. As with the bees, the broad sampling of options before a decision is made will usually result in a compromise acceptable to all. The ‘wisdom of the crowd’ makes clever decisions for the good of the group – and leaves citizens feeling represented and respected.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Con người cũng vậy, có thể đưa ra những quyết định thông minh thông qua sự đa dạng của kiến thức và một chút cạnh tranh lành mạnh. Miller giải thích: “Ví dụ tốt nhất về việc ra quyết định chung mà tôi đã chứng kiến trong quá trình nghiên cứu của mình là một cuộc họp thị trấn mà tôi đã tham dự ở Vermont, nơi các công dân gặp mặt trực tiếp để tranh luận về ngân sách hàng năm của họ. Để việc ra quyết định theo nhóm hoạt động tốt, bạn cần có cách xem xét các lựa chọn khác nhau mà họ đề xuất; và bạn cần một cơ chế để thu hẹp các tùy chọn này.’ Công dân ở Vermont kiểm soát các công việc của thành phố bằng cách đưa ra các đề xuất hoặc ủng hộ đề xuất của người khác, cho đến khi đạt được sự đồng thuận thông qua một cuộc bỏ phiếu. Đối với loài ong, việc lấy mẫu rộng rãi các lựa chọn trước khi đưa ra quyết định thường sẽ dẫn đến một thỏa hiệp có thể chấp nhận được đối với tất cả mọi người. ‘Sự khôn ngoan của đám đông đưa ra những quyết định thông minh vì lợi ích của nhóm – và khiến công dân cảm thấy được đại diện và tôn trọng.

The Internet is also an area where we are increasingly exhibiting swarm behaviour, without any physical contact. Miller compares a wiki website, for example, to a termite mound. Indirect collaboration is the key principle behind information-sharing web sites, just as it underlies the complex constructions that termites build. Termites do not have an architect’s blueprint or a grand construction scheme. They simply sense changes in their environment, asfor example when the mound’s wall has been damaged, altering the circulation of air. They go to the site of the change and drop a grain of soil. When the next termite finds that grain, they drop theirs too. Slowly, without any kind of direct decision-making, a new wall is built. A termite mound, in this way, is rather like a wiki website. Rather than meeting up and talking about what we want to post online, we just add to what someone – maybe a stranger on the other side of the world – already wrote. This indirect knowledge and skill-sharing is now finding its way into the corridors of power.

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Internet cũng là một lĩnh vực mà chúng ta ngày càng thể hiện hành vi bầy đàn, không có bất kỳ sự tiếp xúc vật lý nào. Ví dụ, Miller so sánh một trang web wiki với một gò mối. Hợp tác gián tiếp là nguyên tắc quan trọng đằng sau các trang web chia sẻ thông tin, cũng giống các công trình phức tạp mà mối xây dựng. Mối không có bản thiết kế chi tiết của kiến trúc sư hoặc một kế hoạch xây dựng lớn. Chúng chỉ đơn giản là cảm nhận được những thay đổi trong môi trường của chúng, chẳng hạn như khi bức tường của gò đất bị hư hại, làm thay đổi sự lưu thông của không khí. Chúng đi đến địa điểm thay đổi và thả một hạt đất. Khi con mối tiếp theo tìm thấy hạt đó, chúng cũng để lại một hạt như vậy. Từ từ, không có bất kỳ hình thức quyết định trực tiếp nào, một bức tường mới được xây dựng. Theo cách này, một gò mối giống như một trang web wiki. Thay vì gặp gỡ và nói về những gì chúng ta muốn đăng trực tuyến, chúng ta chỉ thêm vào những gì ai đó – có thể là một người lạ ở bên kia thế giới – đã viết. Sự chia sẻ kiến thức và kỹ năng gián tiếp này hiện đang dần có được sự ảnh hưởng lớn.

Questions 1-6

Do the following statements agree with the information in the text? In boxes 1-6 on your answer sheet, write:

TRUE if the statement agrees with the information

FALSE if the statement contradicts the information

NOT GIVEN if there is no information on this

1. Commuters are often compared favourably with worker ants.

2. Some ants within a colony have leadership roles.

3. Forager ants tell each other how far away the food source is.

4. Forager ants are able to react quickly to a dangerous situation.

5. Termite mounds can be damaged by the wind.

6. Termites repair their mounds without directly communicating with each other.

Questions 7-9

Complete each sentence with the correct ending, A-F, below. Write the correct letter, A-F, in boxes 7-9 on your answer sheet.

7. Managers working for a Texas gas company

8. Citizens in an annual Vermont meeting

9. Some Internet users

A. provide support for each other’s ideas in order to reach the best outcome.

B. use detailed comments to create large and complicated systems.

C. use decision-making strategies based on insect communities to improve their service.

D. communicate with each other to decide who the leader will be.

E. contribute independently to the ideas of others they do not know.

F. repair structures they have built without directly communicating with each other

Questions 10-13

Complete the flow-chart below. Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the text for each answer. Write your answers in boxes 10-13 on your answer sheet.

Secret of swarm

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Cấp tốc

>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày

Feedback
Khóa học IELTS READING
IELTS READING
Tại sao chọn IELTS TUTOR