Dịch + Giải thích từ mới Passage "The Keyless Society" IELTS READING

· Cam,Reading,Technology

Bên cạnh Phân tích+Sửa bài hs đạt 7.0"The chart below shows waste collection by a recycling centre from 2011 to 2015" IELTS WRITING TASK 1 (bar graph), IELTS TUTOR cung cấp dịch + giải thích từ mới Passage "The Keyless Society" IELTS READING.

I. Kiến thức liên quan

II. Dịch + Giải thích từ mới Passage "The Keyless Society" IELTS READING

Questions 27-33

Reading Passage 3 has eight paragraphs (A-H). Choose the most suitable headings for paragraphs B-H from the list of headings below. Write the appropriate numbers (i-x) in boxes 27-33 on your answer sheet.

NB There are more headings than paragraphs, so you will not use all of them.

List of Headings

i. Common objections

ii. Who's planning what

iii. This type sells best in the shops

iv. The figures say it all

v. Early trials

vi. They can't get in without these

vii. How does it work?

viii. Fighting fraud

ix. Systems to avoid

x. Accepting the inevitable

27. Paragraph B

28. Paragraph C

29. Paragraph D

30. Paragraph E

31. Paragraph F

32. Paragraph G

33. Paragraph H

IELTS TUTOR lưu ý:

The Keyless Society

Bài đọc thuộc chương trình học của lớp IELTS ONLINE READING 1 KÈM 1 của IELTS TUTOR

A. Students who want to enter the University of Montreal's Athletic Complex need more than just a conventional ID card - their identities must be authenticated by an electronic hand scanner. In some California housing estates, a key alone is insufficient to get someone in the door; his or her voiceprint must also be verified. And soon, customers at some Japanese banks will have to present their faces for scanning before they can enter the building and withdraw their money.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Một xã hội không chìa khoá
    • Sinh viên muốn vào Đại học Complex Athletic Montreal cần nhiều hơn chỉ một thẻ ID thông thường - ID của họ phải được chứng thực bởi một máy quét tay điện tử. Trong một số khu nhà ở California, chìa khoá là không đủ để ngăn trộm vào nhà; giọng nói của chủ nhà cũng phải được xác nhận. Và chẳng lâu sau, khách hàng tại một số ngân hàng Nhật Bản sẽ phải dùng khuôn mặt của họ để quét trước khi họ có thể đi vào tòa nhà và rút tiền của mình.

B. All of these are applications of biometrics, a little-known but fast-growing technology that involves the use of physical or biological characteristics to identify individuals. In use for more than a decade at some high-security government institutions in the United States and Canada, biometrics are now rapidly popping up in the everyday world. Already, more than 10,000 facilities, from prisons to day-care centres, monitor people's fingerprints or other physical parts to ensure that they are who they claim to be. Some 60 biometric companies around the world pulled in at least $22 million last year and that grand total is expected to mushroom to at least $50 million by 1999.

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Tất cả những thứ trên là các ứng dụng sinh trắc học, một công nghệ ít được biết đến nhưng đang phát triển rất nhanh có liên quan đến việc sử dụng các đặc tính vật lý hoặc sinh học để xác định cá nhân. Được sử dụng trong hơn một thập niên qua ở một số cơ quan chính phủ an ninh cao ở Hoa Kỳ và Canada, sinh trắc học cũng nhanh chóng xuất hiện trong thế giới hàng ngày. Đã có hơn 10,000 tổ chức, từ nhà tù đến các trung tâm chăm sóc sức khoẻ, đã dùng dấu vân tay hoặc các bộ phận cơ thể khác để theo dõi người dân và đảm bảo rằng họ là những người được yêu cầu phải có. Khoảng 60 công ty sinh trắc học trên thế giới đã kiếm được ít nhất là 22 triệu $ năm ngoái và họ dự kiến ​​sẽ sinh lợi thêm để ít nhất 50 triệu $ vào năm 1999.

C. Biometric security systems operate by storing a digitised record of some unique human feature. When an authorised user wishes to enter or use the facility, the system scans the person's corresponding characteristics and attempts to match them against those on record. Systems using fingerprints, hands, voices, irises, retinas and faces are already on the market. Others using typing patterns and even body odours are in various stages of development.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Hệ thống an ninh sinh học hoạt động bằng cách lưu thông tin số hóa của một số tính năng độc đáo của con người. Khi một người dùng được ủy quyền muốn nhập hoặc sử dụng tính năng này, hệ thống sẽ quét các đặc điểm tương ứng của người đó và cố gắng kết hợp chúng với hồ sơ đã lưu. Hệ thống sử dụng dấu vân tay, bàn tay, tiếng nói, tròng mắt, võng mạc và khuôn mặt đã có trên thị trường. Những loại khác sử dụng các mẫu đánh máy và thậm chí mùi cơ thể đang trong giai đoạn phát triển khác nhau.

D. Fingerprint scanners are currently the most widely deployed type of biometric application, thanks to their growing use over the last 20 years by law-enforcement agencies. Sixteen American states now use biometric fingerprint verification systems to check that people claiming welfare payments are genuine. In June, politicians in Toronto voted to do the same, with a pilot project beginning next year.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Máy quét vân tay hiện nay là loại được triển khai rộng rãi nhất của ứng dụng sinh trắc học, nhờ việc sử dụng ngày càng tăng của chúng trong vòng 20 năm qua ở các cơ quan bảo vệ pháp luật. Mười sáu bang của Mỹ hiện đang sử dụng hệ thống kiểm tra dấu vân tay sinh trắc học để kiểm tra xem những người xin tiền trợ cấp đúng hay không. Trong tháng Sáu, các chính trị gia ở Toronto đã bỏ phiếu để làm tương tự như vậy, với một dự án thí điểm bắt đầu từ năm tới.

E. To date, the most widely used commercial biometric system is the handkey, a type of hand scanner which reads the unique shape, size and irregularities of people's hands. Originally developed for nuclear power plants, the handkey received its big break when it was used to control access to the Olympic Village in Atlanta by more than 65,000 athletes, trainers and support staff. Now there are scores of other applications.

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Cho đến nay, được sử dụng rộng rãi nhất hệ thống sinh trắc học thương mại là máy chìa khoá bàn tay (handkey), một loại máy quét bàn tay mà có thể đọc các hình dạng, kích thước và những bất thường duy nhất của bàn tay con người. Ban đầu được phát triển cho các nhà máy năng lượng hạt nhân, máy bàn tay này đã nhận được sự tán dương lớn lao khi nó được sử dụng để kiểm soát truy cập vào các làng Olympic ở Atlanta của hơn 65,000 vận động viên, huấn luyện viên và nhân viên hỗ trợ. Hiện nay đã có nhiều các ứng dụng khác ngoài máy bàn tay này rồi.

F. Around the world, the market is growing rapidly. Malaysia, for example, is preparing to equip all of its airports with biometric face scanners to match passengers with luggage. And Japan's largest maker of cash dispensers is developing new machines that incorporate iris scanners. The first commercial biometric, a hand reader used by an American firm to monitor employee attendance, was introduced in 1974. But only in the past few years has the technology improved enough for the prices to drop sufficiently to make them commercially viable. 'When we started four years ago, I had to explain to everyone what a biometric is,' says one marketing expert. 'Now, there's much more awareness out there.'

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Trên thế giới, thị trường này đang phát triển nhanh chóng. Ví dụ Malaysia đang chuẩn bị để trang bị cho tất cả các sân bay với máy quét sinh trắc học để xác định khuôn mặt hành khách với hành lý. Và nhà sản xuất máy rút tiền mặt lớn nhất của Nhật Bản đang phát triển các loại máy mới mà kết hợp với các máy quét móng mắt. Máy sinh trắc học thương mại đầu tiên, máy đọc bàn tay được sử dụng bởi một công ty Mỹ để giám sát chấm công của nhân viên, đã được giới thiệu vào năm 1974. Tuy nhiên, chỉ trong vài năm sau đã có công nghệ cải thiện đủ để giá giảm xuống đủ họ có khả năng thương mại. "Khi chúng tôi bắt đầu cách đây bốn năm, tôi phải giải thích cho mọi người biết sinh trắc học là gì" một chuyên gia tiếp thị nói. Bây giờ, thì nhiều người biết hơn rồi".

G. Not surprisingly, biometrics raise thorny questions about privacy and the potential for abuse. Some worry that governments and industry will be tempted to use the technology to monitor individual behaviour. 'If someone used your fingerprints to match your health-insurance records with a credit-card record showing you regularly bought lots of cigarettes and fatty foods,' says one policy analyst, 'you would see your insurance payments go through the roof.' In Toronto, critics of the welfare fingerprint plan complained that it would stigmatise recipients by forcing them to submit to a procedure widely identified with criminals.

H. Nonetheless, support for biometrics is growing in Toronto as it is in many other communities. In an increasingly crowded and complicated world, biometrics may well be a technology whose time has come.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Không ngạc nhiên, sinh trắc học đã đưa ra các câu hỏi hóc búa về sự riêng tư và tiềm năng cho việc lạm dụng. Một số người lo ngại rằng các chính phủ và ngành công nghiệp sẽ bị cám dỗ để sử dụng công nghệ này để giám sát hành vi cá nhân. Một chuyên gia phân chính chính sách nói: "Nếu ai đó sử dụng dấu vân tay của bạn để so sánh sự phù hợp hồ sơ bảo hiểm y tế của bạn với một hồ sơ tín dụng thẻ mà bạn thường xuyên mua rất nhiều thuốc lá và thực phẩm béo thì bạn sẽ thấy các công ty thanh toán bảo hiểm của bạn sẽ rất giận". Ở Toronto, các nhà phê bình của kế hoạch quét vân tay cho việc phúc lợi phàn nàn rằng việc này sẽ bêu xấu người đi nhận bằng cách buộc họ tuân theo một thủ tục được xác định rộng rãi với bọn tội phạm.
  • Tuy nhiên, việc hỗ trợ cho sinh trắc học đang được phát triển ở Toronto cũng như ở nhiều cộng đồng khác. Trong một thế giới ngày càng đông đúc và phức tạp, sinh trắc học có thể cũng là một công nghệ sớm muộn gì cũng phải đến.

Questions 34-40

Look at the following groups of people (Questions 34-40) and the list of biometric systems (A-F) below. Match the groups of people to the biometric system associated with them in Reading Passage 3. Write the appropriate letters A-F in boxes 34-40 on your answer sheet.

NB You may use any biometric system more than once.

34. sports students

35. Olympic athletes

36. airline passengers

37. welfare claimants

38. business employees

39. homeowners

40. bank customers

List of Biometric Systems

A. fingerprint scanner

B. hand scanner

C. body odor

D. voiceprint

E. face scanner

F. typing pattern.

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Cấp tốc

>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày

Feedback
Khóa học IELTS READING
IELTS READING
Tại sao chọn IELTS TUTOR